75 câu trắc nghiệm hydrocarbon thơm - Nguồn hydrocarbon thiên nhiên có lời giải (nâng cao - phần 1)
Với 75 câu trắc nghiệm hydrocarbon thơm - Nguồn hydrocarbon thiên nhiên (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm hydrocarbon thơm - Nguồn hydrocarbon thiên nhiên (nâng cao - phần 1).
75 câu trắc nghiệm hydrocarbon thơm - Nguồn hydrocarbon thiên nhiên có lời giải (nâng cao - phần 1)
Bài 1: C8H10 có bao nhiêu đồng phân?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Bài 2: Cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
A. 18g B. 19g C. 20g D. 21g
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
nC6H6 = 15,6 / 78 = 0,2 mol; mclobenzen = 0,2.0,8. 112,5 = 18 gam
Bài 3: Để phân biệt toluene, benzene, styrene chỉ cần dùng dung dịch
A. NaOH B. HCl
C. Br2 D. KMnO4
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
benzene không làm mất màu dd thuốc tím ở mọi điều kiện.
toluene làm mất màu dd thuốc tím trong đk có nhiệt độ: 80-100 độ C
C6H5CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK + KOH + 2MnO2 +H2O
styrene làm mất màu dd thuốc tím ở đk thường
3C6H5 -CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 C6H5-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Bài 4: Cho sơ đồ điều chế polistiren:
Với 5,2 kg C2H2 có thể điều chế được bao nhiêu kg polistiren?
A. 0,57 kg B. 0,98 kg
C. 0,86 kg D. 1,2 kg
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
nC2H2 = 0,2 mol ⇒ npolistiren = = 0,0083 kmol
⇒ mpolistiren = 0,0083.104 = 0,86 kg
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzene A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là:
A. C6H6 B. C8H10
C. C7H8 D. C9H12
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = 0,7 mol; MA = 13,1n ⇒ n = 7 ⇒ A là C7H8
Bài 6: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
A. 14 gam. B. 16 gam.
C. 18 gam. D. 20 gam.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng :
Vậy khối lượng clobenzen thu được là : 0,16.112,5= 18 gam.
Bài 7: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tac dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thõa mãn tính chất trên?
A. 5 B. 4 C. 6 D. 2
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Ta có:
Phản ứng: C7H8 + xAgNO3 + xNH3 → C7H8-xAgx + xNH4NO3
nC7H8 = 0,15 mol ⇒ nC7H8-xAgx = 0,15 mol
⇒ (92 + 107x). 0,15 = 45,9 ⇒ x = 2.
Vậy X phải có 2 liên kết ba ở đầu mạch:
CH≡C – CH2 – CH2 – CH2 - C≡CH
CH≡C – CH(CH3) – CH2 - C≡CH
CH≡C – CH(C2H5) – C≡CH
CH≡C – C(CH3)(CH3) - C≡CH.
Bài 8: Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai alkene kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 alkene là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Đặt CTPT 2 alkyne là
⇒ 2 alkene: C2H4 và C3H6
Bài 9: hydrocarbon X là đồng đẳng của benzene có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là :
A. toluene.
B. 1,3,5-trimethyl benzene.
C. 1,4-dimethylbenzen.
D. 1,2,5-trimethyl benzene.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Đặt công thức phân tử của X là CnH2n-6 (n > 6).
Theo giả thiết ta có :
Vậy X có công thức phân tử là C8H12.
Vì X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên tên của X là: 1,4-dimethylbenzen.
Bài 10: Cho toluene tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluene (TNT). Khối lượng điều chế được từ 23 kg toluene (hiệu suất 80%) là:
A. 45,40 kg B. 70,94 kg
C. 18,40 kg D. 56,75 kg
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
C6H5CH3 + 3HONO2 C6H5(NO2)3CH3 + 3H2O
Bài 11: Từ etilen và benzene, tổng hợp được styrene theo sơ đồ:
Tính khối lượng styrene thu được từ 1 tấn benzene nếu hiệu suất của quá trình là 78%.
A. 1,08 tấn B. 1,04 tấn
C. 2,08 tấn D.2,12 tấn
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Bài 12: Tỉ khối hơi của một hydrocarbon A với không khí là 3,586. Biết 2,08g A phản ứng tối đa với 1,792 lít H2 (đktc) và 3,12g A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch brom 0,3M. Gọi tên A
A. toluene B. styrene
C. benzene D. Naphtalen
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
MA = 3,586.29 = 104
* Số mol H2:
Số mol A khi phản ứng với H2 :
⇒ Ta có tỉ lệ: nA : nH2 = 0,02 : 0,08 = 1 : 4
⇒ Trong A có 4 liên kết π (1)
* Số mol Br2 : nBr2 = 0,3.0,1 = 0,03 (mol)
Số mol A khi phản ứng với Br2:
⇒ Ta có tỉ lệ: nA : nBr2 = 0,03 : 0,03 = 1 : 1
⇒ Trong A có một liên kết đôi ở mạch C = C (2)
Ta lại có: MA = 104
CxHy = 104 ⇒ 12x + y = 104 (3)
Kết hợp với điều kiên (1) (2) ta biện luận được x = 8; y =8
⇒ CTPT A: C8H8
CTCT A:
Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hydrocarbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt. A là:
A. 3-methyl penta-1,4-điin
B. Hexa-1,5-điin
C. hexa-1,3-dien-5-in
D. Cả A, B đúng
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Gọi công thức phân tử của hidrocabon A là CxHy
⇒ CTPT của A là C6H6.
2C6H6 + xAg2O 2C6H6 –xAgx + xH2O
0,1 0,1 (với x là số nguyên tử H gắn ở nối ba)
⇒ 0,1.(72 + 6 – x + 108x) = 29,2 ⇒ x = 2.
⇒ Trong C6H6 phải có 2 nối ba đầu mạch
⇒ CTCT có thể có:
CH ≡ C – CH2 – CH2 – C ≡ CH : Hexa-1,5điin
và
: 3-methylpenta-1,4-điin
Bài 14: hydrocarbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
A. benzene B. etylbenzen
C. toluene D. styrene.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
MX = 3,173.29 = 92 (C7H8)
Bài 15: Đề hiđro hoá etylbenzen thu được styrene với hiệu suất là 60%. Đề hiđro hoá butan thu được butadiene với hiệu suất là 45%. Trùng hợp butadiene và styrene thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan và etylbezen là bao nhiêu kg?
A. 544 và 745
B. 754 và 544
C. 335,44 và 183,54
D. 183,54 và 335,44.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn ncao su buna-S = 500/158 = 3,16 mol; nbutan = = 9,36 kmol
⇒ mbutan = 9,36.58 = 544 kg; netylbenzen = = 7,02
⇒ metylbenzen = 7,02.106 = 744,12 mol
Bài 16: Để điều chế được p-nitrotoluene từ benzene thì người ta tiến hành theo cách nào sau đây:
A. Bước 1: ankyl hóa; bước 2: nitro hóa.
B. Bước 1: nitro hóa; bước 2: ankyl hóa.
C. Thực hiện cả 2 bước đồng thời.
D. Ankyl hóa; bước 2: oxi hóa.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Dựa vào quy luật thế trên nhân thơm: Thực hiện phản ứng ankyl hóa sau đó là phản ứng nitro hóa thì sản phẩm sẽ ưu tiên vị trí thế para
Bài 17: hydrocarbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch KMnO4 tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo thành hợp chất có công thức C7H6O2. Vậy tên gọi của X là:
A. etylbenzen
B. 1,2-dimethylbenzen
C. 1,3-dimethylbenzen
D. 1,4-dimethylbenzen.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Bài 18: A là một đồng đẳng của benzene có công thức (C3H4)n. Tìm công thức phân tử A.
A. C9H12 B. C6H8
C. C12H16 D. C8H8
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
A: (C3H4)n hay C3nH4n.
Vì A là đồng đẳng của benzene nên có dạng CmH2m-6.
Ta có:
Vậy CTPT của A à C9H12
Bài 19: Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450g clobenzen. Hiệu suất phản ứng điều chế clobenzen là:
A. 62,5%
B. 75%
C. 82,5%
D. 80%
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Ta có:
Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, dựa vào phương trình phản ứng ta thấy:
nCl2 = 5 mol < nC6 H6 = 10,26 mol ⇒ Hiệu suất tính theo Cl2.
Theo phương trình phản ứng: nC6 H5 Cl = nCl2 = 5 mol
⇒
Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzene thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Công thức của A là:
A. C7H8 B. C8H10
C. C9H12 D. C10H14
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = 20,16/22,4 = 0,9 mol; nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol; ⇒ n = 9
Bài 21: Nitro hóa benzene được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 amu. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Đặt CTPT chung của 2 hợp chất là C6H6-n(NO2)n
Ta có
Hỗn hợp 2 chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45dvc nên phân tử của chúng hơn kém nhau 1 nhóm –NO2.
⇒ C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
Bài 22: C2H2 → A → B → m-bromnitrobenzen. A và B lần lượt là
A. benzene; nitrobenzen
B. benzene, brombenzen
C. Nitrobenzen; benzene
D. Nitrobenzen; brombenzen.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
C6H6 + HNO3 C6H5-NO2 + H2O
C6H5NO2 + Br2 m-O2NC6H4Br
Bài 23: Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc). Công thức phân tử và số mol X trong hỗn hợp là :
A. C6H5NO2 và 0,9.
B. C6H5NO2 và 0,09.
C. C6H4(NO4)2 và 0,1.
D. C6H5NO2và 0,19.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
nN2 = 0,055 mol ⇒ nhh = 0,11/n− ⇒ M = 116 ⇒ n− = 1,1 = CTPT của X: C6H5NO2. Ta có: nX: nY = 9:1 ⇒ nX = 0,09 mol
Bài 24: Đốt cháy một thể tích hydrocarbon X thu được 7 thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,875. Vậy số nguyên tử hidro trong X là:
A. 8
B. 9
C. 10
D. 14.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng cháy:
Vậy x = 7 ⇒ y = 8
Bài 25: Trùng hợp styrene thu được polistiren có khối lượng mol bằng 312000 gam. Hệ số trùng hợp của polistiren là:
A. 2575 B. 2750
C. 3000 D. 3500
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
n = 31200/104 = 3000
Bài 26: Ankyl benzene X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%. Gọi tên chất X.
A. benzene B. toluene
C. styrene D. Cumen
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTTQ X: CnH2n-6.
Theo đề %C = × 100% = 93,31% ⇒ n = 7
Vậy CTPT: C7H8. toluene
Bài 27: TNT (2,4,6- trinitrotoluene) được điều chế bằng phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluene) tạo thành từ 230 gam toluene là
A. 550,0 gam. B. 687,5 gam.
C. 454,0 gam. D. 567,5 gam.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng :
Theo phương trình và giả thiết ta thấy khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluene) tạo thành từ 230 gam toluene với hiệu suất 80% là :
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là:
A. C7H8 C. C10H14
B. C8H10 D. C9H12
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,4 mol; ⇒ x = 7; y = 8
Bài 29: Tiến hành thì nghiệm: Lấy 3 ống nghiệm đựng cùng một số mol ba chất benzene (1), toluene (2) và etylbenzen (3). Cho vào cả 3 ống nghiệm cùng một lượng Br2 sau đó cho thêm bột sắt và đun nóng. Vậy thứ tự làm mất màu brom như sau:
A. (1) → (2) → (3)
B. (2) → (1) → (3)
C. (3) → (2) → (1)
D. 3 ống nghiệm mất màu cùng lúc.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Do các nhóm ankyl gây nên hiệu ứng cảm ứng +I đẩy electron, làm tăng mật độ trên nhân thơm. Do đó phản ứng thế xảy ra dễ dàng hơn so với benzene. Nhóm –C2H5 có hiệu ưng +I lớn hơn nhóm –CH3. Do đó thứ tự làm mất màu là (3) → (2) → (1).
Bài 30: Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzene, styrene, etylbenzen?
A. dd Brom C. dd AgNO3/NH3
B. dd KMnO4 D. dd HNO3
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
benzene không làm mất màu dd thuốc tím ở mọi điều kiện.
Etylen (Các ankyl benzene) làm mất màu dd thuốc tím trong đk có nhiệt độ: 80-100 độ C
styrene làm mất màu dd thuốc tím ở đk thường
Bài 31: Cho một hydrocarbon X tác dụng được với hidro tạo thành hydrocarbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là:
A. C6H6 B. C6H12
C. C8H8 D. C8H10
Lời giải:
Đáp án A
Theo đề thì X là hydrocarbon không no hoặc thơm vì tác dụng được với hidro.
%C = 100% -14,29% = 85,71%
Đặt CTTQ Y: CxHy
Ta có: MY = 21 × 4 = 84
Tỉ lệ x : y = = 7,1425 : 14,29 = 1 : 2
⇒ Y có dạng (CH2)n. Ta có : 14n =84 ⇒ n =6
Vậy CTPT của Y: C6H12 nên X là C6H6 (benzen).
Bài 32: Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzene A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lítCO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là:
A. 4,59 và 0,04. B. 9,18 và 0,08.
C. 4,59 và 0,08. D. 9,14 và 0,04.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
nCO2 = 7,728/ 22,4 = 0,345 mol; nH2O = 4,05/18 = 0,225 ⇒ m = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g; n = (0,345 – 0,225)/3 = 0,04 mol
Bài 33: Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzene A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối:
A. 64,78 g (2 muối) B. 64,78g (Na2CO3)
C. 8,4g (NaHCO3) D. 10,6g (Na2CO3)
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam; nCO2 = 0,69 mol; T = = 0,14
⇒ tạo muối NaHCO3
mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g
Bài 34: Số đồng phân hydrocarbon thơm tương ứng với công thức C8H10 là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Số đồng phân của C8H10 là:
Bài 35: Trùng hợp 15,6 gam styrene thu được hỗn hợp A gồm polistiren và styrene dư. Lượng A tác dụng đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Khối lượng polistiren tạo thành là:
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
nstyrene pu br2 = = 0,03 mol; nstyrene trùng hợp = 0,15 – 0,03 = 0,12 mol
⇒ H = 0,12.100%/0,15= 80%
Bài 36: Cho các hỗn hợp gồm benzene, toluene và styrene. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng:
A. dung dịch brom
B. dung dịch KMnO4
C. dung dịch KOH
D. khí clo
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
C6H5CH3 C6H5COOK
C6H5CH=CH2 C6H5CH(OH)CH2OH
benzene không làm mất màu brom.
Bài 37: Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH4 → A → B → C C6H5O2K
Vậy A, B, C là:
A. C2H4, C6H6, C6H5CH3
B. C2H2, C6H6, C6H5CH3
C. C2H4, C6H6, C6H4CH3
D. C2H2, C6H6, C6H5CH2
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Các phương trình phản ứng:
Bài 38: Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzene có CTĐGN là C3H2Br và M=236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
A. o- hoặc p-đibrombenzen
B. o- hoặc p-đibromuabenzen.
C. m-đibromuabenzen.
D. m-đibromben
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n
⇒ (12.3+2+80).n = 236
⇒ n = 2. ⇒C6H4Br2.
Vì X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe) nên theo quy tắc thế trên vòng benzene ta thấy X có thể là o- đibrombenzen hoặc p-đibrombenzen.
Bài 39: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm:
A. m-methylphenol và o-methylphenol
B. benzyl bromua và o-bromtoluene
C. o-bromtoluene và p-bromtoluene
D. o-methylphenol và p-methylphenol.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
X: o-bromtoluene và p-bromtoluene; Y: o-NaO-C6H4-CH3 và p-NaO-C6H4-CH3
⇒ Z: o-methylphenol và p-methylphenol.
Bài 40: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được styrene; trùng hợp styrene ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
A. 13,52 tấn. B. 10,6 tấn.
C. 13,25 tấn. D. 8,48 tấn.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
Vậy khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren với hiệu suất 80% là :
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Cách viết đồng phân, gọi tên benzene và đồng đẳng
- Dạng 2: Nhận biết, điều chế benzene và đồng đẳng
- 75 câu trắc nghiệm hydrocarbon thơm - Nguồn hydrocarbon thiên nhiên có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 75 câu trắc nghiệm hydrocarbon thơm - Nguồn hydrocarbon thiên nhiên có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 75 câu trắc nghiệm hydrocarbon thơm - Nguồn hydrocarbon thiên nhiên có lời giải (nâng cao - phần 2)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều