Cách viết đồng phân, gọi tên benzene và đồng đẳng (hay, chi tiết)
Bài viết Cách viết đồng phân, gọi tên benzene và đồng đẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách viết đồng phân, gọi tên benzene và đồng đẳng.
Cách viết đồng phân, gọi tên benzene và đồng đẳng (hay, chi tiết)
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
+ Cách đọc tên theo danh pháp hệ thống:
Tên = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + benzene
- Đánh số trên vòng sao cho tổng vị trí trên vòng là nhỏ nhất
- Nếu 2 nhóm thế trên vòng benzene ở vị trí: 1,2 – ortho; 1,3 – meta; 1,4 – para.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Viết thức cấu tạo các hydrocarbon có công thức cấu tạo sau:
a. 3-ethyl-1-isopropylbenzen
b. 1,2-đibenzyleten
c. 2-phenylbutan
Lời giải:
Bài 2: Viết và gọi tên các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10
Lời giải:
4 đồng phân hydrocarbon thơm của C8H10 là:
Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân hydrocarbon thơm có công thức phân tử C9H12.
Các đồng phân hydrocarbon thơm có công thức phân tử là C9H12.
C9H12:
Lời giải:
Bài 4: benzene tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexachloride. Công thức của hexachloride là
Lời giải:
C6H6Cl6
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho các chất:
C6H5CH3 (1)
p-CH3C6H4C2H5 (2)
C6H5C2H3 (3)
o-CH3C6H4CH3 (4)
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzene là:
A. (1); (2) và (3). B. (2); (3) và (4).
C. (1); (3) và (4). D. (1); (2) và (4).
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 2: Chất cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?
A. o-xilen. B. m-xilen.
C. p-xilen. D. 1,5-dimethylbenzen.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 3: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen. B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen. D. dimethylbenzen.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 4: Cho chất sau có tên gọi là
A. 1-butyl-3-methyl-4-ethylbenzen
B. 1-butyl-4-ethyl-3-methylbenzen
C. 1-ethyl-2-methyl-4-butylbenzen
D. 4-butyl-1-ethyl-2-methylbenzen.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 5: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:
A. Phenyl và benzyl. B. Vinyl và anlyl.
C. Anlyl và vinyl. D. Benzyl và phenyl.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 6: Công thức phân tử của Strien là:
A.C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 7: Công thức phân tử của toluene là:
A.C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C7H9
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 8: Điều chế Cao su buna – S từ phản ứng trùng hợp giữa cặp chất nào?
A. styrene và Buta -1,3- diene C. styrene và butan
B. benzene và styrene D. buten và benzene
Lời giải:
Đáp án: A
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene?
A. C8H16.
B. C8H14.
C. C8H12.
D. C8H10.
Câu 2: Cho một số arene có công thức cấu tạo sau:
Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 3: Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Tên gọi của Y là
A. Vinylbenzene.
B. methylbenzene.
C. Naphthalene.
D. benzene.
Câu 4: Chất có công thức cấu tạo như sau có tên gọi là
A. o-xylene.
B. 1,4-diethylbenzene.
C. p-xylene.
D. 1,4-dimethylbenzene.
Câu 5: Dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là
A. CnH2n-2 (n ≥ 2).
B. CnH2n-2 (n ≥ 6).
C. CnH2n-6 (n ≥ 6).
D. CnH2n-6 (n ≥ 2).
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 2: Nhận biết, điều chế benzene và đồng đẳng
- Dạng 3: Dạng bài tập tính chất hóa học của benzene và đồng đẳng
- Dạng 4: Phản ứng thế của benzene
- Dạng 5: Phản ứng trùng hợp của styrene
- Dạng 6: Phản ứng oxi hóa benzene và đồng đẳng
- Dạng 7: Nguồn hydrocarbon thiên nhiên
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều