Cách giải bài tập Phản ứng oxi hóa Benzen và đồng đẳng (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập Phản ứng oxi hóa Benzen và đồng đẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phản ứng oxi hóa Benzen và đồng đẳng.

Cách giải bài tập Phản ứng oxi hóa Benzen và đồng đẳng (hay, chi tiết)

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Quảng cáo

- Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n-6 + (3n-3)/2 O2 → n CO2 + (n-3)H2O

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Oxi hóa không hoàn toàn:

Benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường và đun nóng.

Ankyl benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường nhưng làm mất màu dung dịch thuốc khi đun nóng.

        C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

Ví dụ minh họa

Bài 1: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí CO2 ( đktc).

a. Xác định CTPT.

b. Viết các CTCT của A. Gọi tên.

c. Khi A tác dụng với Br2 có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một nguyên tử H đính với vồng benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định CTCT của A.

Lời giải:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Cứ ( 14n -6)g A tạo ra n mol CO2

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

CTPT: C9H12

Các CTCT:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án
Quảng cáo

Bài 2: Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối:

Lời giải:

mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam; nCO2 = 0,69 mol; T = 0,1/0,69 = 0,14 ⇒ tạo muối NaHCO3

mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g

Bài 3: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.

Lời giải:

no-Xilen = 10,6/ 106 = 0,1 mol ⇒ nKMnO4 = 0,1.2 = 0,2 mol; dùng dư 20% ⇒ nKMnO4 = 0,2.120/100 = 0,24 mol ⇒ V = 0,24/0,5 = 0,48 lít.

Bài 4: Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được H2O và 30,36 g CO2. Cộng thức phân tử của A và B lần lượt là:

A. C8H10; C9H14        B. C8H10; C9H12

C. C8H12; C9H14        D. C8H14; C9H16

Lời giải:

nCO2 = 30,36/44 = 0,36 mol ⇒ nhh = 0,36/ntb ⇒ M = 306ntb/23 ⇒ ntb = 8,625 ⇒ CTPT A và B là: C8H10; C9H12

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là:

A.C6H6        B. C8H10        C. C7H8        D. C9H12

Lời giải:

Đáp án: C

nCO2 = 0,7 mol; MA = 13,1n ⇒ n = 7

Bài 2: Đốt cháy 12,72 g A (CxHy) → 10,8g H2O. A có chứa 1 vòng benzen. Công thức phân tử của A là:

A. C3H4        B. C8H10        C. C9H12        D. C12H16

Lời giải:

Đáp án: C

nH2O = 0,6 mol; MA = (12,72.(n-3))/0,6 ⇒ n = 8

Quảng cáo

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Công thức của A là:

A. C7H8        B. C8H10

C. C9H12        D. C10H14

Lời giải:

Đáp án: C

nCO2 = 20,16/22,4 = 0,9 mol; nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol; 0,9/0,3 = n/(n-3) ⇒ n = 9

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là:

A. C7H8        B. C8H10        C. C10H14        D. C9H12

Lời giải:

Đáp án: A

nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,4 mol; ⇒ x = 7; y = 8

Bài 5: Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lítCO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là:

A. 4,59 và 0,04.        B. 9,18 và 0,08.        C. 4,59 và 0,08.        D. 9,14 và 0,04.

Lời giải:

Đáp án: A

nCO2 = 7,728/ 22,4 = 0,345 mol; nH2O = 4,05/18 = 0,225 ⇒ m = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g; n = (0,345 – 0,225)/3 = 0,04 mol

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A.C6H6        B. C7H8        C. C8H8        D. C8H10

Lời giải:

Đáp án: B

Đặt CTPT X là CnH2n-6

3nX = nH2O - nCO2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol → nX = 0,05 mol

→ 0,05n = 0,35 → n = 7 → CTPT C7H8

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là.

A. C2H2        B. C4H4        C. C6H6        D. C8H8

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 7. nC : nH = 2 : (1.2) = 1 : 1 → CTPT: CnHn

1 mol X + 4 mol H2 (Ni, to); 1 mol X + 1 mol Br2

→ X chứa vòng benzen + 1 liên kết đôi ở nhánh → k = 5

CTPT X: CnH2n+2-2k → 2n + 2 – 2k = n → k = 5; n = 8 → CTPT: C8H8

Quảng cáo

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A.C6H6        B. C7H8        C. C8H8        D. C8H10

Lời giải:

Đáp án: D

Đặt CTPT X là CnH2n-6 Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

→ CTPT: C8H10

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon X người ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mCO2: mH2O=22 : 4,5. Biết X không làm mất màu nước bromine. X là hydrocarbon nào trong số các hydrocarbon dưới đây?

A. C2H2.

B. C6H14.               

C. C6H6.                  

D. C6H5CH3.

Câu 2: Hydrocarbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch bromine. Khi đun nóng X với dung dịch thuốc tím tạo thành C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo thành hợp chất C7H6O2. X có tên gọi là

A. 1,2-dimethylbezene.                              

B. 1,3-dimethylbezene.    

C. 1,4-dimethylbezene.                                 

D. ethylbenzene.

Câu 3: Đun nóng hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10 với dung dịch KMnO4 nóng thu được dung dịch có chứa C6H5COOK và K2CO3. Chất X là

A. o-xylene.

B. p-xylene.

C. ethyl benzene.

D. styrene.

Câu 4: Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10, khi tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo nên hợp chất hữu cơ đơn chức Y. X phản ứng với chlorine có chiếu sáng tạo hợp chất hữu cơ Z chứa một nguyên tử Cl trong phân tử (là sản phẩm chính). Các chất X, Y, Z có công thức cấu tạo lần lượt là

A. C6H5CH2CH3; C6H5COOH; C6H5CHClCH3.

B. C6H5CH2CH3; C6H5CH2COOH; C6H5CHClCH3.

C. o-CH3C6H4CH3o-HOOCC6H4COOH; o-ClCH2C6H4CH2Cl.

D. p-CH3C6H4CH3p-HOOCC6H4COOH; p-ClCH2C6H4CH2Cl.

Câu 5: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức?

A. C6H5CH3.

B. m-CH3C6H4CH3.

C. o-CH3C6H4CH3.

D. p-CH3C6H4CH3.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên