Tính chất của Anken: tính chất hóa học, vật lí, điều chế, ứng dụng chi tiết nhất



Bài viết Tính chất của Anken: tính chất hóa học, vật lí, điều chế, ứng dụng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính chất của Anken: tính chất hóa học, vật lí, điều chế, ứng dụng.

Tính chất của Anken: tính chất hóa học, vật lí, điều chế, ứng dụng chi tiết nhất

Bài giảng: Bài 29 : Anken - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)

I. Đồng đẳng, cấu tạo

Quảng cáo

    - Công thức chung: CnH2n (n ≥ 2).

    - Tên gọi chung là anken hay olefin.

    - Công thức đơn giản nhất là etilen (CH2=CH2).

    - Mạch cacbon hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.

    - Trong phân tử có 1 liên kết đôi: gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π. Nguyên tử cacbon ở liên kết đôi tham gia 3 liên kết σ nhờ obitan lai hóa sp2, còn liên kết π nhờ obitan p không lai hóa.

    - Đặc biệt phân tử CH2=CH2 có cấu trúc phẳng.

    - Do có liên kết pi nên khoảng cách giữa hai nguyên tử C=C ngắn lại và nguyên tử cacbon này không thể quay quanh liên kết đôi vì khi quay như vậy liên kết π bị phá vỡ.

II. Đồng phân, danh pháp

1. Danh pháp

    * Tên thông thường: Tên ankan – an + ilen

    Ví dụ: CH2=CH2: etilen; CH2=CH–CH3: Propilen

    * Tên thay thế: gọi tên theo cách sau:

    - Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết đôi.

    - Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn.

    Gọi tên: vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đôi – en.

       CH2=CH-CH2-CH3: But–1–en.

       CH3-CH=CH-CH3: But–2–en.

Quảng cáo

2. Đồng phân

    a. Đồng phân cấu tạo

    - Đồng phân vị trí liên kết đôi:

       CH2=CH-CH2-CH3

       CH3-CH=CH-CH3

    - Đồng phân mạch cacbon:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    b. Đồng phân hình học

    Ví dụ: But-2-en

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

III. Tính chất vật lý

1. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng

    - Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi tăng dần khi tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử: 4 chất đầu là chất khí, các chất có n từ 5 → 18 là chất lỏng, khi n≥19 là chất rắn.

    - Các anken đều nhẹ hơn nước.

    - Khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan và xicloankan có cùng số nguyên tử C.

2. Tính tan và màu sắc

    - Đều ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi nhưng dễ tan trong các dung môi hữu cơ (rượu, ete, …).

    - Các anken không màu.

Quảng cáo

IV. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

2. Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)

CH2=CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br

    - Anken làm mất màu của dung dịch brom → Phản ứng này dùng để nhận biết anken.

3. Phản ứng cộng nước và axit

    - Cộng axit HX.

CH2=CH2 + HCl → CH3CH2Cl

    - Đối với các anken khác, nguyên tử halogen (trong HX) mang điện âm, ưu tiên đính vào nguyên tử C bậc cao (theo quy tắc Maccopnhicop).

    * Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C=C của anken, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn, X- (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.

    - Cộng nước:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

4. Phản ứng trùng hợp

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.

    - Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.

5. Phản ứng oxi hoá

    - Oxi hoá hoàn toàn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Nhận xét: Đốt anken thu nCO2 = nH2O

    - Oxi hoá không hoàn toàn:

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH

    Anken làm mất màu dd KMnO4 → Dùng để nhận biết anken.

Quảng cáo

V. Điều chế và ứng dụng

1. Điều chế

    Trong phòng thí nghiệm:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Trong công nghiệp:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

2. Ứng dụng

    a. Tổng hợp polime

    - Trùng hợp etilen, propilen, butilen người ta thu được các polime để chế tạo màng mỏng, bình chứa, ống dẫn nước, ... dùng cho nhiều mục đích khác nhau.

    - Chuyển hoá etilen thành các monome khác để tổng hợp ra hàng loạt polime đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống và kĩ thuật.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    b. Tổng hợp các hoá chất khác

    Từ etilen tổng hợp ra những hoá chất hữu cơ thiết yếu như etanol, etilen oxit, etylen glicol, anđehit axetic, ...

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 11 ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


hidrocacbon-khong-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên