Cách giải bài tập Phản ứng đề hidro hóa và cracking alkane (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập Phản ứng đề hidro hóa và cracking alkane với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phản ứng đề hidro hóa và cracking alkane.

Cách giải bài tập Phản ứng đề hidro hóa và cracking alkane (hay, chi tiết)

Bài giảng: Phương pháp giải bài toán đốt cháy hydrocarbon - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Quảng cáo

- Dưới tác dụng của nhiệt độ, xúc tác, alkane có thể phản ứng theo nhiều hướng:

Phản ứng cracking: alkane −tº, xt→ alkane KHÁC + alkene (làm mất màu dd brom)

Phản ứng đề hydro hóa: alkane −tº, xt→ alkene + H2

Ví dụ:

C3H8tº, xt→ CH4 + C2H4 (CH2=CH2)

C3H8tº, xt→ C3H6 (CH2=CH–CH3) + H2

Đặc biệt, trong điều kiện thích hợp phản ứng còn có thể:

+ Tạo ra alkyne: Ví dụ: 2CH41500ºC, lln→ CH≡CH + 3H2

+ Tạo ra cabon và hydro: Ví dụ: CH4tº, xt→ C (rắn) + 2H2

- Phản ứng không làm thay đổi khối lượng hỗn hợp:

mtrước phản ứng = msau phản ứng ⇒ Mđ/Ms = ns/nđ

hàm lượng C và H trước và sau phản ứng là như nhau ⇒ đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng được qui về đốt cháy hỗn hợp trước phản ứng.

- Phản ứng luôn làm tăng số mol khí: nsau > ntrước ⇒ Psau > Pđầu ⇒ Mtb sau < Mtb đầu (vì mđầu = msau)

Ví dụ: C3H8tº, xt→ CH4 + C2H4 ⇒ nsau = 2. Nđầu

- Số mol alkene sinh ra : nalkene = ns – nđ; Hiệu suất phản ứng: H = (ns- nđ)/nđ .100%

Quảng cáo

Ví dụ minh họa

Bài 1: cracking butan thu được 35 mol hh A gồm CH4, C2H6, H2, C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dư. Dẫn A lội qua bình nước brom dư thấy có 20 mol khí đi ra khỏi bình (biết rằng chỉ có C2H4, C3H6, C4H8 phản ứng với Br2 và đều theo tỉ lệ số mol 1:1). Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được a mol CO2.

a. Tính hiệu suất phản ứng tạo hh A.

b. Tính giá trị của a.

Lời giải:

a. Phương trình phản ứng:

C4H10tº, xt→ CH4 + C3H6

C4H10tº, xt→ C2H6 + C2H4

C4H10tº, xt→ H2 + C4H8

Số mol alkene thu được: nalkene= 35 - 20 = 15mol

Số mol butan ban đầu là: nđ = nbutan = ns - nalkene = 35 – 15 = 20 mol

Hiệu suất cracking butan là H = (ns- nđ)/nđ .100% = (35-20)/20.100% = 75%

b. Đốt cháy hỗn hợp A là đốt chay butan:

C4H10 + 11/2O2 → 4CO2 + 5H2O

20                                80 mol

Vậy số mol CO2 thu được khi đốt cháy hỗn hợp A là 80 mol

Bài 2: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là

Lời giải:

nbutan = nH2O – nCO2 = 9/18 - 17,6/44 = 0,1 mol; m = 0,1.58 = 5,8 gam

Quảng cáo

Bài 3: cracking propane thu được 67,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2, C3H6, CH4, C2H4, C3H8. Dẫn toàn bộ X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy có 160 gam brom phản ứng (biết rằng chỉ có C2H4, C3H6 phản ứng với Br2 và đều theo tỉ lệ số mol 1:1). Vậy % propane đã phản ứng là:

Lời giải:

nX = 67,2/22,4 = 3 mol; nalkene = nBr2 = 160/160 = 1 mol; npropan = 3-1 = 2 mol; H = (3-2)/2.100% = 50%

Bài 4: Đề hidro hóa hỗn hợp A gồm: C2H6, C3H8 , C4H10. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B, dA/B =1,75. % alkane bị đề hiadro hóa là:

Lời giải:

MA/MB = 1,75 ⇒ H = (MA- MB)/MB .100% = (1,75-1)/1 .100% = 75%

Bài 5: Một hỗn hợp X gồm hai alkane A, B đồng đẳng kế tiếp. cracking 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm alkane, alkene và H2, tỉ khối hơi của Yđối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:

Lời giải:

MY/MX = nX/nY = 1/2 ; MY = 8,2.2 = 16,4; MX = 16,4.2 = 32,8 = 14ntb + 2 ⇒ ntb = 2,2

CTPT của A và B lần lượt là: C2H6 ; C3H8; nA/nB = 4/1 = 0,4/0,1

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Khi cracking hoàn toàn một thể tích alkane X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:

A. C6H14.        B. C3H8.        C. C4H10.        D. C5H12.

Lời giải:

Đáp án: D

Nhận xét: Trong phản ứng cacking M(trước) = M(sau).

Vậy: M(X) = 3M(Y). d(Y/H2) = 12 ⇒ M(Y) = 24 ⇒ M(X) = 72.

Bài 2: Craking 8,8 gam propane thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propane chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:

A. 39,6.        B. 23,16.        C. 2,315.        D. 3,96.

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có: a = 0.18, b = 0.02 (a là số mol C3H8 phản ứng, b là số mol C3H8dư).

số mol A = 2a + b = 0.38

Mtb = 8.8/0.38 = 23.16

Quảng cáo

Bài 3: Craking 2,24 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4 ,C2H6 C3H6, C4H8, C4H10. Hỗn hợp khí A phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,2 M. Hiệu suất phản ứng cracking butan là:

A. 80%.        B. 75%.        C. 25%.        D. 20%.

Lời giải:

Đáp án: D

nalkene = nBr2 = 0,02 mol; nbutan = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nA = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol;

H = (0,12-0,1)/0,1=20%

Bài 4: cracking 8,8 gam propane thu được hh A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propane chưa bị cracking. Biết % propane phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:

A. 39,6        B. 23,16        C. 2,315        D. 3,96.

Lời giải:

Đáp án: B

npropan = 8,8/44 = 0,2 mol; H = (nA- npropan)/npropan .100% ⇒ nA = 0,38 mol ⇒ MA = 8,8/0,38 =23,16 g/mol

Bài 5: Khi cracking hoàn toàn V lit alkane X thu được 3V lit hh Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. CTPT của X là:

A. C6H14        B. C3H8        C. C4H10        D. C5H12

Lời giải:

Đáp án: D

VX/VY = nX/nY = 1/3 ; MY = 12.2 = 24; ta có nX/nY = MY/MX = 1/3 ⇒ MX = 24.3 = 72 ⇒ CTPT của X: C5H12

Bài 6: Khi cracking hoàn toàn một thể tích hexan (X) thu được bốn thể tích hỗn hợp Y(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng d. Giá trị của d là

A. 10,25        B. 10,5.        C. 10,75.        D. 9,5.

Lời giải:

Đáp án: C

VX/VY = nX/nY = 1/4; nX/nY = MY/MX = 1/4 ⇒ MY = 86/4 = 21,5 ; dY/H2 = 21,5/2 = 10,75

Bài 7: Nung một lượng butan trong bình kín (cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm alkane và alkene. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là:

A. 25,00        B. 66,67        C. 50,00        D. 33,33.

Lời giải:

Đáp án: C

MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol

C4H10    →    CnH2n+2    +    CmH2m

a mol             a mol                 a mol

BTKL:

⇒ a = 1 – 0,75 = 0,25 mol ⇒ C4H10 còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol

⇒ % thể tích C4H10 trong X là 50%

Bài 8: Craking 8,8 gam propane thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propane chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:

A. 39,6.        B. 23,16.        C. 2,315.        D. 3,96.

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có số mol chất sản phẩm n sp = nC3H8 + 2.nC3H8 phản ứng = 0,02 + 2.0,18 = 0,38⇒ M = 8,8 : 0,38 = 23,16

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cracking C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hydrocarbon có dX/He = 9,0625. Hiệu suất phản ứng cracking là

A. 20%.                         

B. 40%.                         

C. 60%.                                                           

D. 80%.

Câu 2: Cracking C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H6, C3H8 có dX/He = 10. Hiệu suất phản ứng là

A. 10%.                         

B. 20%.                         

C. 30%.                                                            

D. 40%.

Câu 3: Cracking 8,8 gam propane thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propane chưa bị cracking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là

A. 39,6.                         

B. 23,16.                       

C. 2,315.                                                         

D. 3,96.

Câu 4: Cracking C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H8 có dX/He = k. Biết hiệu suất phản ứng cracking là 90%. Vậy giá trị của k là

A. 9,900.                       

B. 5,790.                       

C. 0,579.                                                          

D. 0,990.

Câu 5: Cracking 40 lít butane thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butane chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là

A. 40%.                         

B. 20%.                         

C. 80%.                                                           

D. 20%.

Bài giảng: Phương pháp giải bài toán cracking alkane - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


hidrocacbon-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên