Cách giải bài tập Phản ứng oxi hóa alkane (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập Phản ứng oxi hóa alkane với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phản ứng oxi hóa alkane.

Cách giải bài tập Phản ứng oxi hóa alkane (hay, chi tiết)

Bài giảng: Phương pháp giải bài toán cracking alkane - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Quảng cáo

Phản ứng đốt cháy alkane:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

* Nếu có hỗn hợp gồm gồm hai alkane:

CnH2n + 2 : x mol

CmH2m + 2 : y mol

Gọi công thức trung bình của hai alkane là:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án : a mol (với ntb là số cacbon trung bình và a = x + y) n < ntb < m. Tìm n, m

Ví dụ minh họa

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là

Lời giải:

nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

nX = nH2O - nCO2 ⇒ nH2O = nCO2 + nX = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

⇒ m = 0,3.18 = 5,4 (gam)

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai alkane cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án
Quảng cáo

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 hydrocarbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. Xác định CTPT của A.

Lời giải:

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O ⇒ nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 ⇒ nCO2 = 3,52/44 = 0,08 mol

Nhận thấy: nCO2 < nH2O ⇒ hydrocarbon là alkane;

Số mol alkane là nalkane = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ n = 0,08/0,02 = 4

CTPT của A là C4H10

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: alkane A và CH4, sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1000 ml Ba(OH)2 0,5M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.

a. Tìm công thức phân tử của A, biết VA : VCH4 = 2 : 3.

b. Tính khối lượng các chất trong X.

c. Tính khối lượng muối tạo thành.

Lời giải:

VA : VCH4 = 2 : 3 ⇒ nA : nCH4 = 2x : 3x

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: nH2O = 12,6/18 = 0,7 mol

a. Gọi CTPT của alkane là CnH2n+2

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

3x                                        6x

Ta có: (14n + 2).2x + 16.3x = 6,8 (1) ; (n + 1).2x + 6x = 0,7(2)

Từ 1, 2 ⇒ x = 0,05 và nx = 0,15 ⇒ n = 3

Vậy CTPT của A là C3H8

b. Khối lượng của mỗi an kan trong hỗn hợp X là

mC3H8 = 2.0,05.44 = 4,4 gam ⇒ mCH4 = 6,8 – 4,4 = 2,4 gam

c. Số mol CO2 tạo thành là nCO2 = 2.0,15 + 3.0,05 = 0,45 mol

Số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2 = 1.0,5 = 0,5 mol

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án ⇒ chỉ tạo muối BaCO3

Khối lượng muối tạo thành: mBaCO3 = 0,45.197 = 88,65 gam

Quảng cáo

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là

Lời giải:

nC = nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol

mgiảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 19,35 mol ⇒ mCO2 + mH2O = 10,2g

mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) ⇒ nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol ⇒ nH = 0,4 mol

nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 ⇒ CTPT: C3H8

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Đốt cháy hydrocarbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:

A. C5H12        B. C2H6        C. C3H8        D. C4H10

Lời giải:

Đáp án: A

nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4

mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 ⇒ X là alkane ;

CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5⇒ X : C5H12

Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là

A. 6,3.        B. 13,5.        C. 18,0.        D. 19,8.

Lời giải:

Đáp án: D

nH2O = nCO2 + nhh = 16,8/22,4+ 7,84/22,4 = 1,1 mol ⇒ x = 1,1.18 = 19,8 gam

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.

A. 3,5        B. 4,5        C. 5,4        D. 7,2

Lời giải:

Đáp án: B

m = (4,48/22,4+ 2,2/44).18= 4,5 gam

Bài 4: Đốt cháy hết 2,24 lít alkane X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

A. C2H6        B. C4H10        C. C3H6        D. C3H8

Lời giải:

Đáp án: B

CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4

Quảng cáo

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:

A. 9,85g        B. 9,98g        C. 10,4g        D.11,82g

Lời giải:

Đáp án: D

nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol ⇒ nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol; nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol; T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6 ⇒ tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 ⇒ mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam

Bài 6: Đốt cháy hết 2,24 lít alkane X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

A. C2H6        B. C4H10        C. C3H6        D. C3H8

Lời giải:

Đáp án: B

CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là

A. 2,2-dimethylpropan        B. etan

C. 2-methylpropan        D. 2- metylbutan

Lời giải:

Đáp án: A

nH2O > nCO2 ⇒ X là alkane

Có CTPT là CnH2n+2

nX = nH2O - nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)

⇒ 0,022n = 0,11 ⇒ n = 5 ⇒ CTPT: C5H12

C5H12 tác dụng với khí Clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, etan, propane bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

A. 70,0 lít        B. 78,4 lít        C. 84,0 lít        D. 56,0 lít.

Lời giải:

Đáp án: A

nCO2 = 7,84/22,4 - 0,35 mol; nH2O = 9,9/18 = 0,55 mol

Bảo toàn nguyên tố O:

2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nO2 = 0,625 mol ⇒ VO2 = 0,625.22,4 = 14 lit

Vì oxi chiếm 1/5 Vkk ⇒ Vkk = 5.14 = 70 (lít)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


hidrocacbon-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên