Ứng dụng độ bất bão hoà, xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Ứng dụng độ bất bão hoà, xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Ứng dụng độ bất bão hoà, xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
Ứng dụng độ bất bão hoà, xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ (cách giải + bài tập)
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Các bước viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ khi biết công thức phân tử:
Bước 1: Xác định cấu tạo sơ bộ: loại mạch carbon (hở hay vòng) và loại liên kết.
- Tính độ bất bão hòa k: tổng số liên kết pi và số vòng có trong hợp chất hữu cơ.
Trong đó:
là số nguyên tử có hóa trị IV: carbon;
là số nguyên tử có hóa trị III: nitrogen;
: là số nguyên tử có hóa trị I: hydrogen, chlorine, bromine…
- Dựa vào k để xác định loại liên kết:
trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn;
xảy ra các trường hợp:
+ Trường hợp 1: , vòng = 0; trong phân tử chứa 1 liên kết đôi “=”.
+ Trường hợp 2:, vòng = 1; trong phân tử chứa 1 vòng, chỉ có liên kết đơn.
: xảy ra các trường hợp:
+ Trường hợp 1: mạch hở, , vòng = 0; phân tử chứa 2 liên kết đôi “=” hoặc chứa 1 liên kết ba “≡”.
+ Trường hợp 2: mạch vòng, p = 1, vòng = 1; phân tử chứa 1 liên kết đôi “=” và 1 vòng.
+ Trường hợp 3: mạch vòng, p = 0, vòng = 2; phân tử chỉ chứa liên kết đơn, 2 vòng.
Bước 2: Viết các đồng phân.
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Viết các công thức cấu tạo mạch hở ứng với các công thức sau: .
Hướng dẫn giải
có độ bất bão hòa phân tử chỉ có liên kết đơn.
Các công thức cấu tạo là:
Từ công thức số (1) tạo mạch carbon nhánh bằng cách cắt 1C từ mạch thẳng và nối vào C bên trong ta được công thức số (2):
Vậy ứng với công thức C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo.
có độ bất bão hòa trong phân tử có 1 liên kết đôi (vì đề bài đã cho mạch hở tức là không có vòng). Các công thức cấu tạo là:
(1)
Từ công thức số (1) di chuyển liên kết đôi vào giữa sẽ được công thức số (2):
Tạo mạch carbon nhánh bằng cách cắt 1C từ mạch thẳng và nối vào C bên trong ta được công thức (3)
Vậy ứng với công thức phân tử C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở.
Ví dụ 2: Viết các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức:
Hướng dẫn giải
có độ bất bão hòa phân tử chỉ có liên kết đơn.
Trường hợp 1: Nhóm chức Viết mạch carbon và đánh số vị trí trên mạch:
Các công thức cấu tạo là:
Trường hợp 2: Nhóm chức có 1 công thức:
Vậy ứng với công thức phân tử C3H8O có tất cả 3 đồng phân.
(*) có độ bất bão hòa phân tử chỉ có liên kết đơn.
Viết mạch carbon thẳng và đánh số vị trí :
Các công thức cấu tạo là:
- Viết mạch C phân nhánh và đánh số vị trí:
Nhóm OH nối với C số 1 và 2.
Các công thức cấu tạo là:
có 4 công thức cấu tạo.
C. Bài tập minh hoạ
Câu 1. Hợp chất X1 có công thức cấu tạo như sau:
Độ bất bão hòa của X1 là
A. k = 0.
B. k = 1.
C. k = 2.
D. k = 3.
Hướng dẫn giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hợp chất X1 có 1 liên kết ba và 1 liên kết đôi nên độ bất bão hoà là k = 3.
Câu 2. Hợp chất X2 có công thức cấu tạo như sau:
Độ bất bão hòa của X2 là
A. k = 0.
B. k = 1.
C. k = 2.
D. k = 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
X2 là hợp chất no, có chứa một vòng nên độ bất bão hoà k = 1.
Câu 3. Hợp chất X3 có công thức cấu tạo như sau:
Độ bất bão hòa của X3 là
A. k = 3.
B. k = 4.
C. k = 5.
D. k = 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
X3 có 4 liên kết pi và 1 vòng nên có độ bất bão hoà là 5.
Câu 4. Hợp chất nào sau đây không tồn tại?
A. C4H4O2.
B. C3H8O2.
C. C6H12O6.
D. C2H6N.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hợp chất C2H6N không tồn tại do k = 0,5 không đảm bảo hoá trị các nguyên tố trong hợp chất.
Câu 5. Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
C4H6: k = 2. Vậy hợp chất có 1 liên kết ba hoặc có 2 liên kết đôi.
Công thức thỏa mãn:
(1) CH2=CH-CH=CH2;
(2) CH≡C-CH2-CH3;
(3) CH2=C=CH-CH3;
(4) CH3-C≡C-CH3.
Câu 6. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
C5H12: k = 0.
Hợp chất no, mạch hở, có các đồng phân là:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – CH2 – CH(CH3)2;
C(CH3)4.
Câu 7. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
C3H9N: k = 0, hợp chất no, mạch hở.
Các công thức cấu tạo thoả mãn:
CH3CH2CH2NH2; CH3CH(NH2)CH3; CH3CH2NHCH3; N(CH3)3.
Câu 8. Số lượng đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi, ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 6.
B. 8.
C. 9.
D. 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các đồng phân:
CH2=C=CH2-CH2-CH3; CH2=CH-CH=CH-CH3; CH2=CH-CH2-CH=CH2;
CH2=C=C(CH3)-CH3; CH2=CH-C(CH3)=CH2; CH3-CH=C=CH-CH3.
Câu 9. Số lượng đồng phân mạch hở, có một liên kết ba, ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các đồng phân:
CH≡C-CH2-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH2-CH3; CH≡C-CH(CH3)-CH3.
Câu 10. Công thức đơn giản nhất của một hydrocarbon là CnH2n+1. Hydrocarbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. alkane.
B. alkyne.
C. alkadiene.
D. alkene.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hydrocarbon: (CnH2n+1)x.
Ta có với một hydrocarbon bất kì: CaHb luôn có b ≤ 2a + 2
2nx + x ≤ 2nx + 2 x ≤ 2.
Vậy x = 2 thoả mãn X là alkane.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết khác:
- Ứng dụng độ bất bão hoà, xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ
- Bài toán về năng lượng hóa học, đốt cháy nhiên liệu
- Bài tập về phản ứng thế halogen
- Bài tập về phản ứng cộng
- Bài tập về phản ứng trùng hợp
- Bài tập về phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều