Phương pháp Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử
Với Phương pháp Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử môn Hóa học lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Hóa 8.
Phương pháp Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử
A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
- Nguyên tử gồm: vỏ và hạt nhân
+ Vỏ: tạo bởi một hay nhiều electron (hạt electron kí hiệu là e, mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân).
+ Hạt nhân: gồm proton (kí hiệu là p, mang điện tích dương) và neutron (kí hiệu là n, không mang điện tích).
- Trong nguyên tử có số p = số e.
- Tổng số hạt trong nguyên tử là: p + n + e.
Lưu ý: Một số công thức liên quan đến bài tập xác định thành phần các hạt có trong nguyên tử.
- Tổng số hạt của nguyên tử là: p + n + e.
- Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử là: p + n.
- Tổng các hạt trong nguyên tử là: p + e.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nguyên tử X có tổng số hạt là 48. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Xác định số hạt proton trong nguyên tử.
A. 16.
B. 17.
C. 18.
D. 15.
Hướng dẫn giải
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 48 nên: p + n + e = 48, mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e. Suy ra 2p + n = 48 (1).
Trong nguyên tử X, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện hay
e + p = 2n mà e = p nên 2p = 2n hay p = n (2).
Thay (2) vào (1), ta có: 2p + p = 48 suy ra p = 16.
Vậy số hạt proton của nguyên tử X là 16.
Chọn A
Ví dụ 2: Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. Số proton = số electron.
B. Số proton = số neutron.
C. Số neutron = số electron.
D. Có cùng số proton.
Hướng dẫn giải
Nguyên tử trung hòa về điện vì có số proton = số electron.
Chọn A
Ví dụ 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
(2) Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(3) Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(4) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
(1) Sai vì như Hidro không có neutron.
(2) Đúng.
(3) Sai vì hạt nhân không có electron.
(4) Đúng.
Chọn B
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Đặc điểm của electron là
A. Không mang điện tích.
B. Mang điện tích dương và chuyển động xung quanh hạt nhân.
C. Mang điện tích âm và không có khối lượng.
D. Mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân.
Lời giải:
Đáp án: chọn D
Câu 2: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử lần lượt là
A. 17 và 18.
B. 18 và 19.
C. 16 và 17.
D. 19 và 20.
Lời giải:
Đáp án: Chọn A
Tổng số hạt trong nguyên tử A là 52 nên p + n + e = 52
Mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e, ta được 2p + n = 52 (1).
Trong nguyên tử A, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 nên (p + e) – n = 16 hay 2p – n = 16, suy ra n = 2p – 16 (2).
Thay (2) vào (1) ta có: 2p + (2p – 16) = 52 suy ra p = 17
Thay p = 17 vào (2) ta được n = 18.
Vậy số hạt proton là 17, số hạt neutron là 18.
Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. neutron, electron.
B. Electron, proton và neutron.
C. Electron, proton.
D. Proton, neutron.
Lời giải:
Đáp án: Chọn D
Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các electron.
B. Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron, proton, neutron.
C. Trong nguyên tử số proton bằng số electron.
D. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton, neutron, electron.
Lời giải:
Đáp án: Chọn D
Câu 5: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. Proton.
B. Proton và hạt nhân.
C. Proton và electron.
D. Proton và neutron.
Lời giải:
Đáp án: Chọn C
Câu 6: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án: Chọn C
Câu 7: Cho biết tổng số hạt của nguyên tử là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định số electron, số proton, số neutron theo thứ tự lần lượt là
A. 16, 16, 17.
B. 16, 16, 18.
C. 17,17,18.
D. 18, 18, 19.
Lời giải:
Đáp án: Chọn A
Tổng số hạt của nguyên tử là 49 hay p + n + e = 49, mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e ta được 2p + n = 49 (1).
Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện nên n = 53,125%. (p + e)
hay n = 53,125%. (2p), thay vào (1) ta được p = e = 16 và n = 17.
Vậy số electron, số proton, số neutron lần lượt là 16, 16, 17.
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
“Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và (1) về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2) mang (3) “
A. (1) trung hòa, (2) hạt nhân, (3) điện tích âm.
B. (1) trung hòa, (2) một hay nhiều electron, (3) không mang điện.
C. (1) không trung hòa, (2) một hạt electron, (3) điện tích dương.
D. (1) trung hòa, (2) một hay nhiều electron, (3) điện tích âm.
Lời giải:
Đáp án: Chọn D
Câu 9: Nguyên tử có khả năng liên kết là do các
A. Electron.
B. neutron.
C. neutron và proton.
D. Proton.
Lời giải:
Đáp án: Chọn A
Câu 10: Một nguyên tử có 17 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 18 neutron. Tổng số hạt proton, neutron, electron có trong nguyên tử là
A. 52.
B. 53.
C. 54.
D. 55.
Lời giải:
Đáp án: Chọn A
Ta có: số e = số p = 17
Suy ra tổng các hạt là: p + n + e = 17 + 18 + 17 = 52.
D. Bài tập thêm
Câu 1: Một nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e bằng 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử X là
A. 13.
B. 40.
C. 14.
D. 27.
Câu 2: Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tử bằng 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử X là
A. 108.
B. 148.
C. 188.
D. 150.
Câu 3: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và tổng số hạt p và n là 35. Số hạt p trong nguyên tử X là
A. 17.
B. 18.
C. 34.
D. 52.
Câu 4: Một nguyên tử có 11 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 12 neutron. Tổng số hạt proton, neutron, electron có trong nguyên tử là
A. 11.
B. 22.
C. 24.
D. 23.
Câu 5: Một nguyên tử có 1 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó chỉ chứa hạt mang điện tích dương. Tổng số hạt proton, neutron, electron có trong nguyên tử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
- Phương pháp Tính khối lượng nguyên tử
- Phương pháp Phân biệt đơn chất và hợp chất
- Cách Xác định công thức hóa học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
- Cách Xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất
- Cách Lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều