Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 156 Chân trời sáng tạo

Với Giải KHTN lớp 6 trang 156 trong Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lương Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập KHTN lớp 6 trang 156.

Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 156 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 165 KHTN lớp 6:

Nêu hai ví dụ về lực hấp dẫn giữa các vật trong đời sống.

Quảng cáo

Lời giải:

* Ví dụ về lực hấp dẫn giữa các vật trong đời sống:

- Nhờ có lực hấp dẫn mà Mặt Trăng mới quay quanh được Trái Đất.

Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lương

- Nhờ có lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên chúng ta hay các đồ vật xung quanh nên mới có thể ở trên bề mặt Trái Đất mà không bị bay lơ lửng trong không gian hay bị hút về các hành tinh khác.

Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lương

Bài 2 trang 165 KHTN lớp 6:

Một ô tô có khối lượng là 5 tấn thì trọng lượng của ô tô đó là

A.5N.        B.500N.         C.5000N.          D.50000N.

Quảng cáo

Lời giải:

5 tấn = 5000 kg

Trọng lượng của quả cân 1 kg là 10 N.

=> Trọng lượng của ô tô đó là: 5000. 10 = 50 000 N.

Chọn đáp án D

Bài 3 trang 165 KHTN lớp 6:

Một vật có trọng lượng là 40 N thì có khối lượng là bao nhiêu?

Quảng cáo

Lời giải:

Trọng lượng của quả cân 1 kg là 10 N.

=> Một vật có trọng lượng là 40 N thì có khối lượng là:

Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lương 

Bài 4 trang 165 KHTN lớp 6:

Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây:

a) Túi kẹo có khối lượng 150 g.

b) Túi đường có khối lượng 2 kg.

c) Hộp sữa có khối lượng 380 g.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N.

=> Trọng lượng của túi kẹo có khối lượng 150 g là: 1,5 N.

b) Trọng lượng của 1 vật 1 kg là 10 N.

=> Trọng lượng của túi đường có khối lượng 2 kg là: 20 N.

c) Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N.

=> Trọng lượng của hộp sữa có khối lượng 380 g: 3,8 N.

Bài 5 trang 165 KHTN lớp 6:

Một quyển sách nặng 100 g và một quả cân bằng sắt 100 g đặt gần nhau trên mặt bàn. Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Hai vật có cùng trọng lượng.

B. Hai vật có cùng thể tích.

C. Hai vật có cùng khối lượng.

D. Có lực hấp dẫn giữa hai vật.

Lời giải:

- Quyển sách nặng 100 g và quả cân bằng sắt 100 g => Chúng có cùng khối lượng và trọng lượng.

- Quyển sách nặng 100 g và quả cân bằng sắt 100 g chúng đặt gần nhau trên mặt bàn => Có lực hấp dẫn giữa chúng.

=> Đáp án A. C. D đúng.

=> Đáp án B không đúng.

Chọn đáp án B

Bài 6 trang 165 KHTN lớp 6:

Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

B. Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng tỉ lệ với khối lượng của vật.

Lời giải:

Ta có:

- Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.

- Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

- Trọng lượng tỉ lệ với khối lượng của vật.

=> Trọng lượng của vật không tỉ lệ với thể tích vật.

Chọn đáp án A

Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lương Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên