Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 16: Hỗn hợp các chất
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức Bài 16: Hỗn hợp các chất
Video Giải KHTN lớp 6 Bài 16: Hỗn hợp các chất - sách Kết nối tri thức - Cô Hà Thúy Quỳnh (Giáo viên VietJack)
Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 16: Hỗn hợp các chất sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 6 Bài 16.
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 56
Mở đầu trang 56 Bài 16 KHTN lớp 6: Nước biển có chứa những chất gì mà lại có vị mặn? ....
Câu hỏi 2 trang 56 Bài 16 KHTN lớp 6: Hãy kể một số chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em. ....
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 57
Câu hỏi 7 trang 57 Bài 16 KHTN lớp 6: Kể tên một số nhũ tương và huyền phù xung quanh em. ....
Hoạt động 2 trang 57 Bài 16 KHTN lớp 6: Phân biệt huyền phù với dung dịch ....
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 58
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 59
Bên cạnh đó là Giải sách bài tập, vở thực hành Khoa học tự nhiên 6 Bài 16 sách Kết nối tri thức chi tiết:
Bài giảng: Bài 16: Hỗn hợp các chất - Kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
KHTN lớp 6 Bài 19: Cấu tạo và chức năng cac thành phần của tế bào
KHTN lớp 6 Bài 21: Thực hành: Quan sát và phân biệt một số loại tế bào
Lý thuyết KHTN 6 Bài 16: Hỗn hợp các chất (hay, chi tiết)
I. Chất tinh khiết và hỗn hợp
- Chất tinh khiết (chất nguyên chất) được tạo ra từ 1 chất duy nhất và có những tính chất xác định.
Ví dụ:
+ Nước cất được tạo từ một chất duy nhất là nước , sôi ở 1000C, nóng chảy ở 00C.
+ Một chiếc thìa bằng bạc chỉ được tạo thành từ một chất là bạc.
- Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.Tính chất của hỗn hợp thay đổi tùy thuộc vào thành phần các chất có trong hỗn hợp .
Ví dụ: Nước đường ( ngoài nước còn có đường ), nước cam (ngoài nước, đường, còn có axit hữu cơ, tinh dầu,...)
II. Dung dịch
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Ví dụ: Khi hòa tan đường vào nước ta được nước đường. Khi đó, đường là chất tan, nước là dung môi, nước đường là dung dịch.
III. Huyền phù và nhũ tương
- Huyền phù gồm các hạt chất rắn lơ lửng trong chất lỏng
Ví dụ: nước phù sa, nước bột màu,...
- Nhũ tương gồm các giọt chất lỏng lơ lửng trong một chất lỏng khác
Ví dụ: sữa, hỗn hợp dầu ăn và nước (khi được khuấy trộn),...
- Huyền phù và nhũ tương là những hỗn hợp không đồng nhất. Chúng thường không trong suốt.
IV. Sự hòa tan các chất
1. Khả năng tan của các chất
- Các chất rắn, lỏng, khí đều có thể hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch . Khi hòa tan các chất khác nhau vào cùng một dung môi có chất tan nhiều, có chất tan ít và có chất không tan.
Ví dụ:
- Đường tan nhiều trong nước, muối ăn, bột nở tan khá nhiều, còn thạch cao, đá vôi hầu như không tan trong nước.
- Rượu, giấm là các dung dịch mà chất tan là các chất lỏng.
- Khi mở chai nước ngọt, ta thấy các bọt khí sủi lên. Đó là carbon dioxide đã hòa tan khi nén vào nước ngọt, giờ mới thoát ra.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự hòa tan.
- Thông thường, các chất rắn sẽ tan tốt hơn trong nước nóng, với các chất khí thì ngược lại.
Ví dụ: Hòa tan đường trong nước nóng, thấy đường tan nhanh hơn nhiều so với khi hòa tan đường trong cốc nước lạnh.
- Quá trình hòa tan một chất rắn sẽ xảy ra nhanh hơn nếu chất đó được khuấy, trộn hoặc nghiền thành hạt nhỏ mịn.
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 16: Hỗn hợp các chất (có đáp án)
Câu 1: Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?
A. Nước khoáng. B. Nước biển.
C. Sodium chloride. D. Gỗ.
Câu 2: Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được
A. Dung dịch. B. Huyền phù.
C. Dung môi. D. Nhũ tương.
Trả Bán B
Câu 3: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
A. Thể của chất. B. Mùi vị của chất.
C. Tính chất của chất. D. Số chất tạo nên.
Câu 4: Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là
A. Áo sơ mi. B. Bút chì.
C. Viên kim cương. D. Đôi giày.
Câu 5: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?
A. Muối ăn. B. Nến.
C. Khí carbon dioxide. D. Dầu ăn.
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT