Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 13: Muối

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Bài 13: Muối sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 8.

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 13: Muối

Quảng cáo

I. Khái niệm muối

Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

Ví dụ: Na2SO4 là muối có thành phần sau:

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 13: Muối

Cách gọi tên muối:

- Cách gọi tên muối của kim loại:

Tên kim loại + hoá trị (kim loại nhiều hoá trị) + tên gốc acid

- Cách gọi tên muối của ammonium (NH4+):

Ammonium + tên gốc acid

Ví dụ một số muối và tên gọi tương ứng:

Quảng cáo

Tên muối

Công thức hoá học

Potassium carbonate

K2CO3

Iron(III) sulfate

Fe2(SO4)3

Copper(II) chloride

CuCl2

Ammonium nitrate

NH4NO3

Sodium acetate

CH3COONa

Calcium phosphate

Ca3(PO4)2

II. Tính tan của muối

Tuỳ thuộc vào khả năng tan trong nước của muối, ta có: muối tan, muối không tan hoặc ít tan.

- Một số muối tan được trong nước:

+ Tất cả các muối của kim loại nhóm IA (Li, Na, K, …)

+ Tất cả các muối ammonium.

+ Tất cả các muối nitrate.

+ Các muối sulfate ngoại trừ BaSO4, PbSO4.

Quảng cáo

+ Các muối chloride ngoại trừ AgCl, PbCl2.

- Một số muối không tan trong nước:

+ Các muối carbonate ngoại trừ Na2CO3, K2CO3, (NH4)2CO3

+ BaSO4, PbSO4

+ AgCl, PbCl2

III. Điều chế muối

Các phương pháp điều chế muối từ:

- Oxide acid:

Oxide acid + Base → Muối + H2O

Ví dụ: SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O.

- Oxide base:

Oxide base + Acid → Muối + H2O

Ví dụ: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

- Dung dịch acid và base:

Acid + Base → Muối + H2O

Quảng cáo

Ví dụ: HCl + NaOH → NaCl + H2O

- Kim loại và acid:

M + (HCl, H2SO4 loãng, …) → Muối + H2

M là một số kim loại như Mg, Al, Zn, Fe, …

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Ngoài ra, đa số kim loại tác dụng với phi kim thu được muối. Ví dụ đốt dây sắt trong bình khí chlorine thu được muối FeCl3.

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 13: Muối

IV. Tính chất hoá học của muối

Một số tính chất hoá học của muối:

- Dung dịch muối phản ứng với kim loại (KL):

Muối KL(A) + KL(B) → Muối KL(B) + KL(A)

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

- Dung dịch muối phản ứng với dung dịch base:

Muối + Base → Muối mới + Base mới

Ví dụ: 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl.

- Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid:

Muối + Acid → Muối mới + Acid mới

Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.

- Dung dịch muối phản ứng với dung dịch muối:

Muối (A) + Muối (B) → Muối (C) + Muối (D)

Ví dụ: K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl.

V. Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối

Các hợp chất acid, base, oxide, muối có quan hệ với nhau theo sơ đồ sau:

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 13: Muối

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải KHTN lớp 8 Chân trời sáng tạo của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung và hình ảnh sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên