Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 8.

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

Quảng cáo

I. Mol

Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.

Số 6,022 × 1023 gọi là số Avogadro và được kí hiệu là N.

Ví dụ:

1 mol nguyên tử Fe có chứa 6,022 × 1023 nguyên tử Fe.

1 mol phân tử NaCl có chứa 6,022 × 1023 phân tử NaCl.

II. Khối lượng mol

1. Khái niệm

Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 1 mol chất đó. Đơn vị khối lượng mol là gam/mol (hay gam.mol-1).

Ví dụ:

Khối lượng mol nguyên tử Cu là 64 gam/mol.

Khối lượng mol phân tử nước là 18 gam/mol.

2. Chuyển đổi giữa số mol và khối lượng

Gọi n là số mol chất (mol), M là khối lượng mol của chất (gam/mol) và m là khối lượng chất (gam), ta có công thức chuyển đổi sau:

Quảng cáo

n=mMm=n×MM=mn

III. Thể tích mol chất khí

1. Khái niệm

Một mol bất kì khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau, người ta gọi đó là thể tích mol chất khí.

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

Định luật Avogadro: Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, các khí có cùng thể tích sẽ chứa cùng số mol.

Ở điều kiện chuẩn (đkc) áp suất 1 bar, nhiệt độ 25oC thì 1 mol bất kì khí nào cũng đều chiếm thể tích 24,79 lít.

Quảng cáo

Ví dụ: Thể tích 1 mol khí O2 cũng như 1 mol khí N2 ở điều kiện chuẩn đều là 24,79 lít.

2. Chuyển đổi giữa số mol và thể tích

Gọi n là số mol chất khí (mol), V là thể tích của chất khí ở đkc (lít), ta có công thức chuyển đổi sau:

V=n×24,79n=V24,79

IV. Tỉ khối của chất khí

Tỉ khối của chất khí A đối với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B.

dA/B=MAMB

Trong đó:

dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B.

MA, MB là khối lượng mol của khí A và khí B (gam/mol).

Quảng cáo

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải KHTN lớp 8 Chân trời sáng tạo của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung và hình ảnh sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên