Lý thuyết KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 9: Base. Thang pH

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Bài 9: Base. Thang pH sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 8.

Lý thuyết KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 9: Base. Thang pH

Quảng cáo

I. Khái niệm

Một số base thông dụng

Tên base

Công thức hoá học

Dạng tồn tại của base trong dung dịch

Cation kim loại

Anion

Sodium hydroxide

NaOH

Na+

OH

Barium hydroxide

Ba(OH)2

Ba2+

OH

­Nhận xét: Công thức phân tử của base gồm có một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hydroxide (– OH). Số nhóm – OH bằng với hoá trị của kim loại.

Khái niệm: Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion – OH.

Hầu hết các hydroxide của kim loại là các base. Quy tắc gọi tên các base như sau:

Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxide

Ví dụ:

Fe(OH)2: iron(II) hydroxide;

Fe(OH)3: iron(III) hydroxide.

Quảng cáo

Phần lớn các base không tan trong nước (base không tan), một số ít base tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm (base kiềm) như: KOH, NaOH, Ba(OH)2 ….

II. Tính chất hoá học

- Dung dịch base làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphthalein không màu chuyển sang màu hồng.

- Phản ứng của base với acid tạo thành muối và nước. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hoà.

Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

- Sodium hydroxide (NaOH) là base có nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống.

Quảng cáo

Lý thuyết KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 9: Base. Thang pH

III. Thang pH

Thang pH là một tập hợp các con số có giá trị từ 1 – 14 được sử dụng để đánh giá độ acid – base của dung dịch. Các dung dịch acid có giá trị pH nhỏ hơn 7, các dung dịch kiềm có giá trị pH lớn hơn 7 và các dung dịch trung tính có giá trị pH bằng 7.

Ngoài ra, giá trị pH còn được sử dụng để so sánh độ mạnh của các acid có cùng nồng độ hoặc các base có cùng nồng độ.

Quảng cáo

Ví dụ: Hydrochloric acid HCl 0,1M có pH = 1; acetic acid CH3COOH 0,1M có pH = 3 nên hydrochloric acid mạnh hơn acetic acid.

Cách xác định pH:

pH của một dung dịch có thể được xác định bằng chất chỉ thị màu vạn năng. Chất chỉ thị màu vạn năng là hỗn hợp các chất màu (ở dạng dung dịch hoặc giấy pH). Mỗi màu của chất chỉ thị ứng với một khoảng giá trị pH.

Khi cần xác định giá trị pH với độ chính xác cao, người ta sử dụng các thiết bị đo pH như: máy đo pH, bút đo pH, …

Lý thuyết KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 9: Base. Thang pH

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải KHTN lớp 8 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung và hình ảnh sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên