Giải Kinh tế Pháp luật 11 trang 153 Chân trời sáng tạo

Với Giải Kinh tế Pháp luật 11 trang 153 trong Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin Kinh tế và Pháp luật lớp 11 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập KTPL 11 trang 153.

Giải Kinh tế Pháp luật 11 trang 153 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Luyện tập 1 trang 153 KTPL 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao?

a. Theo quy định của pháp luật, quyền tự do ngôn luận không bị giới hạn.

b. Công dân có quyền sáng tạo sản phẩm báo chí và cung cấp thông tin cho báo chí.

c. Công dân không bị giới hạn trong việc tiếp cận các loại thông tin.

d. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân.

e. Pháp luật nghiêm cấm lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xâm hại quyền, lợi ích của cá nhân, tổ chức khác.

Lời giải:

- Nhận định a.  Không đồng tình với nhận định a vì theo quy định của Hiến pháp năm 2013, việc thực thi quyền tự do ngôn luận của công dân không được xâm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác.

Quảng cáo

- Nhận định b. Đồng tình với nhận định b vì theo quy định tại Điều 10 Luật Báo chí năm 2016, công dân có quyền sáng tạo sản phẩm báo chí và cung cấp thông tin cho báo chí.

- Nhận định c. Không đồng tình với nhận định c vi theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Luật Tiếp cận thông tin năm 2016, có một số loại thông tin công dân không được tiếp cận hoặc tiếp cận có điều kiện.

- Nhận định d. Không đồng tình với nhận định d vì theo quy định tại Điều 10 Luật tiếp cận thông tin năm 2016, cơ quan nhà nước chỉ cung cấp những thông tin công dân được phép tiếp cận theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Luật Tiếp cận thông tin năm 2016.

- Nhận định e. Đồng tinh với nhận định e vi Hiến pháp năm 2013 nghiêm cấm hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xâm hại quyền, lợi ích của cá nhân, tổ chức khác.

Quảng cáo

Luyện tập 2 trang 153 KTPL 11: Theo em, những hành vi sau đây có phù hợp với quy định về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không? Vì sao?

a. Bạn A tham gia đóng góp ý kiến cho dự thảo Luật Trẻ em (sửa đổi).

b. Bạn B viết những tin ngắn tuyên truyền về Hiến pháp năm 2013 để đăng lên bản tin của phường nơi mình cư trú.

c. Ông Y yêu cầu được tiếp cận thông tin liên quan đến an ninh quốc gia.

d. Anh D liên hệ Toà soạn báo C để phản ánh tình hình ô nhiễm tiếng ổn ở địa bàn mình cư trú.

e. Mẹ của B không cho B tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trên địa bàn sinh sống.

Quảng cáo

Lời giải:

- Trường hợp a.  Hành vi tham gia đóng góp ý kiến cho dự thảo Luật Trẻ em (sửa đổi) của bạn A là phù hợp với quyền và nghĩa vụ của công dân trong thực hiện quyền tự do ngôn luận.

- Trường hợp b. Hành vi viết những tin ngắn tuyên truyền về Hiến pháp năm 2013 của bạn B để đăng lên bản tin của phường nơi mình cư trú là phù hợp với quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân trong thực hiện quyền tự do báo chí.

- Trường hợp c. Hành vi yêu cầu được tiếp cận thông tin liên quan đến an ninh quốc gia của ông Y là không phù hợp với quy định về quyền tiếp cận thông tin của công dân vì đây là loại thông tin công dân không được tiếp cận.

- Trường hợp d. Hành vi liên hệ Toà soạn báo C để phản ánh tình trạng ô nhiễm tiếng ổn ở địa bàn mình cư trú của anh D là phù với với quy định về quyền tự do báo chí của công dân.

- Trường hợp e. Hành vi không cho B tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trên địa bàn sinh sống của mẹ B là không phù hợp với quy định về quyền tự do ngôn luận vì mẹ B đã cản trở B thực hiện quyền của mình.

Luyện tập 3 trang 153 KTPL 11: Em hãy thực hiện các bài tập sau:

a. Ông B yêu cầu Uỷ ban nhân dân huyện D cung cấp thông tin về quy hoạch đất đai và bảng giá đất trên địa bàn. Sau khi được cung cấp thông tin, ông B đã chỉnh sửa, làm sai lệch thông tin và chia sẻ cho nhiều người. Biết được sự việc, bà C khuyên ông nên dừng ngay những hành vi vi phạm nghĩa vụ công dân về tiếp cận thông tin. Nhưng ông B cho rằng những thông tin này đã cung cấp cho ông thì ông có quyền chỉnh sửa, thay đổi.

b. Nhằm phổ biến quy định về quyền tự do ngôn luận đến người dân, huyện Y triển khai tuyên truyền bằng các hình thức treo băng rôn, khẩu hiệu, phát tờ rơi. Sau các hoạt động này, người dân trên địa bàn đã hiểu rõ hơn về quyền tự do ngôn luận, qua đó, thực hiện tốt quy định pháp luật về quyền này.

Câu hỏi:

- Em hãy nhận xét, đánh giá về hành vi của các chủ thể trong hai trường hợp trên.

Lời giải:

Đánh giá, nhận xét về hành vi của các chủ thể trong hai trường hợp:

+ Trường hợp a: Hành vi chính sửa, làm sai lệch thông tin được Uỷ ban nhân dân huyện D cung cấp về quy hoạch đất đai và bảng giá đất trên địa bàn, sau đó chia sẻ cho nhiều người của ông B là không phù hợp với quy định về quyền tự do ngôn luận.

+ Trường hợp b: Việc làm của huyện Y triển khai tuyên truyền về quyền tự do ngôn luận bằng các hình thức treo băng rôn, khẩu hiệu, phát tờ rơi cho người dân là phù hợp với quy định về quyền tự do ngôn luận.

Luyện tập 3 trang 153 KTPL 11: Em hãy nêu một số hậu quả của hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin mà em biết.

Lời giải:

Hậu quả của hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin tuỳ theo tính chất, mức độ có thể bị xử lí kỉ luật, xử lí hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Lời giải bài tập Kinh tế Pháp luật lớp 11 Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên