Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 Chủ đề 2 (có lời giải)
Đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 12 Chủ đề 2: Hội nhập kinh tế quốc tế chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện Giáo dục KTPL 12.
Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 Chủ đề 2 (có lời giải)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 theo chủ đề (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1: Ngày 11/11/2011 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê được ký kết và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác
A. khu vực.
B. song phương.
C. châu lục.
D. toàn cầu.
Câu 2: Quá trình liên kết, hợp tác giữa hai quốc gia với nhau dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau là biểu hiện của hình thức hợp tác quốc tế ở cấp độ
A. hội nhập toàn cầu.
B. hội nhập khu vực.
C. hội nhập song phương.
D. hội nhập toàn diện.
Câu 3: Trong điều kiện toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế giúp mỗi quốc gia có cơ hội
A. mở rộng lãnh thổ.
B. mở rộng chủ quyền.
C. mở rộng thị trường.
D. mở mang trí tuệ.
Câu 4: Thông qua việc gắn kết nền kinh tế của mình với các quốc gia khác trong khu vực và toàn thế giới, giúp các quốc gia có thể tận dụng được những
A. ràng buộc về mặt lãnh thổ.
B. hỗ trợ từ các tổ chức khủng bố.
C. sai lầm của các quốc gia khác.
D. thành tựu khoa học – công nghệ.
Câu 5: Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một quốc gia, bao gồm các hoạt động nào dưới đây?
A. Thương mại nội địa, đầu tư quốc tế, du lịch nội địa.
B. Thương mại quốc tế, đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài.
C. Thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ.
D. Toàn cầu hoá kinh tế và toàn cầu hoá chính trị.
Câu 6: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các bên tham gia không được sử dụng nguyên tắc nào dưới đây?
A. Cùng có lợi.
B. Cưỡng chế.
C. Cùng thỏa thuận.
D. Bình đẳng.
Câu 7: Khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, hình thức hội nhập song phương là quá trình liên kết và hợp tác giữa
A. bốn quốc gia.
B. nhiều quốc gia.
C. ba quốc gia.
D. hai quốc gia.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Kể từ khi chính thức gia nhập WTO, Việt Nam đã ghi nhận những thành tựu về phát triển kinh tế. Việt Nam trở thành nền kinh tế có độ mở cao, tới 200% GDP và cải thiện cán cân thương mại hàng hóa, chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu trong giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2020 nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đã phương đã có hiệu lực, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hành hóa của nước ta ngày càng mở rộng. Theo Tổng cục Thống kê, từ năm 2016 đến năm 2022, cán cân thương mại của Việt Nam luôn đạt thặng dư với mức xuất siêu tăng dần qua các năm. Năm 2022, cán cân thương mại xuất siêu đạt 12,4 tỷ USD, là năm thứ 7 liên tiếp cán cân thương mại hàng hóa ở mức thặng dự mặc dù gặp nhiều khó khăn sau ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh COVID-19. Trở thành một trong 20 nền thương mại lớn nhất thế giới.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
A. Dịch chuyển dòng ngoại tệ.
B. Gia tăng sự lệ thuộc về chính trị.
C. Tăng cường quốc phòng.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
Câu 9: Việc gia nhập WTO của Việt Nam là biểu hiện của hình thức hội nhập nào dưới đây?
A. Hội nhập khu vực.
B. Hội nhập toàn cầu.
C. Hội nhập song phương.
D. Hội nhập toàn diện.
Câu 10: Khi gia nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO, Việt Nam có điều kiện tham gia sâu vào hoạt động nào dưới đây cùng với các nước trên thế giới?
A. Giữ gìn hòa bình.
B. Hệ thống thanh toán tiền tệ.
C. Củng cố quốc phòng.
D. Chuỗi giá trị và sản xuất.
Câu 11: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư?
A. Của tư nhân, công ty vào một công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó.
B. Mua cổ phiếu, trái phiếu của một doanh nghiệp ở nước khác.
C. Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước.
D. Dùng cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước.
Câu 12: Việt Nam kí kết bao nhiêu hiệp định thương mại song phương?
A. 90 hiệp định.
B. Hơn 90 hiệp định.
C. 80 hiệp định.
D. Hơn 80 hiệp định.
Câu 13: Câu nào dưới đây thể hiện đúng sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Hội nhập kinh tế chỉ cần thiết với những quốc gia đang thiếu các nguồn lực về vốn, lao động, tài nguyên
B. Hội nhập kinh tế làm cho nền kinh tế quốc gia ngày càng phụ thuộc vào bên ngoài
C. Hội nhập kinh tế làm cho nền kinh tế quốc gia phát triển bền vững
D. Hội nhập kinh tế chỉ cần thiết với các quốc gia đang phát triển cần theo kịp các nước tiên tiến.
Câu 14: Em đồng tình với nhận định nào sau đây về hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình một quốc gia tham gia vào nền kinh tế khu vực và thế giới chỉ cần tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
B. Một quốc gia khi tham gia vào tổ chức nào thì sẽ tuân thủ các quy định do tổ chức đó đặt ra
C. Bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế là gắn kết và phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
D. Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần thiết với các quốc gia đang phát triển
Câu 15: Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực được kí kết vào thời gian nào?
A. Ngày 14-11-2020.
B. Ngày 15-11-2020.
C. Ngày 16-11-2020.
D. Ngày 17-11-2020.
Câu 16: Tính đến năm 2020, WTO có bao nhiêu quốc gia thành viên?
A. 163
B. 164
C. 165
D. 166
Câu 17. Đâu không phải cấp độ của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập với nền kinh tế thế giới.
D. Hội nhập kinh tế tự động.
Câu 18: Đâu không phải là hoạt động kinh tế đối ngoại?
A. Thương mại quốc tế.
B. Đầu tư quốc tế.
C. Các dịch vụ thu ngoại lệ.
D. Thị trường chung.
Câu 19: Doanh nghiệp X tại Việt Nam đã nhập khẩu một dây chuyền sản xuất hiện đại từ Nhật Bản để nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm cạnh tranh tốt hơn trên thị trường quốc tế. Hành động này của doanh nghiệp X phản ánh lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Mở rộng thị trường, tăng cường xuất khẩu.
B. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
C. Tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm quản lí.
D. Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp lớn.
Câu 20: Theo sách giáo khoa, việc hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế tất yếu, khách quan xuất phát từ nguyên nhân cơ bản nào?
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề chung của nhân loại.
B. Sức ép cạnh tranh giữa các cường quốc kinh tế lớn.
C. Nhu cầu giao lưu văn hoá giữa các dân tộc khác nhau.
D. Quá trình toàn cầu hoá về mọi mặt của đời sống.
Câu 21: Đâu là hình thức hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện ở cấp độ hai hay nhiều nước nhưng chưa phải là toàn thế giới?
A. Hội nhập kinh tế quốc tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế quốc tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế quốc tế tự phát.
Câu 22: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập?
A. Là nhân tố quyết định duy nhất đến sự phát triển kinh tế nhanh, bền vững.
B. Góp phần làm giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào thị trường bên ngoài.
C. Là động lực quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp lớn, không tác động đến dân cư.
Câu 23: Công ty dệt may H sau khi Việt Nam gia nhập WTO đã phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa của các nước khác. Để tồn tại, công ty đã phải đầu tư đổi mới công nghệ và cải tiến mẫu mã. Tình huống trên minh hoạ cho thách thức nào của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo xã hội.
B. Sự phụ thuộc kinh tế vào thị trường ngoài.
C. Sức ép cạnh tranh đối với doanh nghiệp.
D. Sự cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 24. Chính sách nào sau đây không nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?
A.Đẩy mạnh toàn diện thể chế, cải cách hành chính.
B.Hạn chế điều kiện cho địa phương tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
C.Cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài.
D.Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)
Câu 1: Đọc các tình huống dưới đây, đâu là nhận định đúng, sai.
a. Quốc gia A ký kết một hiệp định thương mại tự do với các quốc gia trong khu vực. Sau khi hiệp định có hiệu lực, xuất khẩu của Quốc gia A tăng trưởng đáng kể. Điều này cho thấy việc hội nhập kinh tế quốc tế giúp Quốc gia A mở rộng thị trường tiêu thụ.
b. Một công ty Việt Nam vừa được cấp giấy chứng nhận xuất khẩu hàng hóa sang thị trường châu Âu nhờ sự hỗ trợ của các hiệp định thương mại quốc tế. Điều này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận các thị trường quốc tế.
c. Quốc gia E áp dụng tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt cho hàng hóa nhập khẩu sau khi gia nhập một hiệp định thương mại tự do. Điều này chứng tỏ hội nhập kinh tế quốc tế không có ảnh hưởng đến việc thực hiện các tiêu chuẩn chất lượng.
d. Sau khi ký kết một hiệp định thương mại tự do, Quốc gia F không còn khả năng điều chỉnh chính sách thuế quan của mình đối với hàng hóa nhập khẩu. Điều này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế hoàn toàn không ảnh hưởng đến khả năng điều chỉnh chính sách thuế quan của các quốc gia.
Câu 2: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Vị thế của Việt Nam trên thế giới đã được củng cố toàn diện trong giai đoạn 2011 - 2022. Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, đến năm 2020, Việt Nam có 30 đối tác chiến lược và đối tác chiến lược toàn diện; có quan hệ ngoại giao với 189/193 nước, có quan hệ kinh tế với 160 nước và 70 vùng lãnh thổ. Đến năm 2022, tổng số quan hệ kinh tế - thương mại của Việt Nam đã nâng lên thành 230 nước và vùng lãnh thổ. Với việc thực hiện chủ trương hội nhập quốc tế toàn diện với trọng tâm là hội nhập kinh tế quốc tế, vị thế của đất nước tiếp tục được cải thiện đáng kể. Có thể khẳng định, hội nhập kinh tế quốc tế đóng góp quan trọng vào việc mở rộng và đưa quan hệ của nước ta với các đối tác đi vào chiều sâu, tạo thế đan xen lợi ích, góp phần gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
a) Việc thiết lập quan hệ đối tác chiến lược và chiến lực toàn diện là thể hiện hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ khu vực.
b) Hội nhập kinh tế quốc tế không góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng GDP hàng năm ở Việt Nam.
c) Nước ta đang phát triển vì vậy khi hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam phải chấp nhận từ bỏ lợi ích của mình để hội nhập.
d) Hội nhập kinh tế quốc tế góp phần đưa hàng hóa của Việt Nam đến với các thị trường trên thế giới.
Câu 3: Hãy chọn đúng, sai cho mỗi phát biểu dưới đây.
a. Sau khi gia nhập Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA), các mặt hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam đều giảm giá mạnh mẽ. Điều này chứng tỏ hiệp định thương mại tự do luôn làm giảm giá hàng hóa nhập khẩu.
b. Sau khi ký kết hiệp định EVFTA với Liên minh Châu Âu, Việt Nam đã thấy sự gia tăng trong đầu tư từ các công ty châu Âu vào các lĩnh vực như công nghệ và sản xuất. Điều này chứng tỏ hiệp định thương mại có thể thu hút đầu tư nước ngoài.
c. Sau khi tham gia vào Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), một số doanh nghiệp trong nước báo cáo giảm doanh thu do cạnh tranh gia tăng. Điều này chứng tỏ hội nhập quốc tế không có ảnh hưởng đến sự cạnh tranh trong nước.
d. Quốc gia A gia nhập Liên minh Kinh tế Á-Âu và được miễn thuế đối với một số mặt hàng xuất khẩu sang các quốc gia thành viên. Điều này chứng tỏ việc tham gia vào khu vực mậu dịch tự do có thể giúp giảm chi phí xuất khẩu.
Câu 4: Đâu là nhận định đúng, sai khi nói về quan niệm đúng về hình thức hội nhập kinh tế quốc tế xét theo mức độ liên kết kinh tế giữa các quốc gia:
a. Thoả thuận thương mại ưu đãi là thoả thuận giữa các bên tham gia nhằm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định.
b. Liên minh thuế quan là hình thức xoá bỏ thuế quan và những rào cản phi thuế quan đối với hàng hoá, dịch vụ trong quan hệ buôn bán với các nước thành viên, đồng thời thiết lập và áp dụng một biểu thuế quan chung của các nước thành viên với các nước khác.
c. Hiệp định thương mại tự do được thành lập bởi các quốc gia trong một khu vực địa lí để thúc đẩy tự do thương mại, tự do di chuyển lao động và vốn giữa các thành viên.
d. Thị trường chung là hình thức các bên tham gia hình thành thị trường chung, đồng thời xây dựng chính sách kinh tế chung, thực hiện những mục tiêu chung.
................................
................................
................................
Xem thêm đề kiểm tra Kinh tế pháp luật lớp 12 sách mới có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức
- Giải SBT Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

