Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 Chủ đề 9 (có lời giải)

Đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 12 Chủ đề 9: Một số vấn đề cơ bản của luật quốc tế chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện Giáo dục KTPL 12.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 Chủ đề 9 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 theo chủ đề (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1: Công dân có quyền gì khi tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường?

A. Được phép vi phạm các quy định của pháp luật.

B. Được yêu cầu quyền lợi và tham gia quyết định các vấn đề môi trường.

C. Có quyền tự ý quyết định các biện pháp bảo vệ môi trường.

D. Chỉ có thể tham gia nếu được mời.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không đúng với nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

A. Thực hiện các quy định về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên mà không cần báo cáo.

C. Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

D. Tố cáo các hành vi vi phạm về tài nguyên thiên nhiên.

Câu 3: Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Công dân có quyền khai thác và sử dụng mọi tài nguyên thiên nhiên.

B. Công dân thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường ở cả gia đình và nơi công cộng.

Quảng cáo

C. Công dân sử dụng túi vải, giấy để gói đựng sản phẩm thay cho túi ni-lông.

D. Công dân tham gia trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?

A. Tham quan, du lịch, nghiên cứu di sản văn hóa của địa phương.

B. Tham gia vào các đội biểu diễn làn điệu dân ca truyền thống dân tộc của địa phương.

C. Tích cực tham quan các di tích lịch sử - văn hóa do nhà trường tổ chức.

D. Sở hữu hợp pháp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được.

Câu 5. Khi phát hiện một nhà máy xả thải chưa qua xử lý ra sông gần nơi mình sinh sống, công dân nên làm gì để thực hiện quyền bảo vệ môi trường của mình?

A. Phớt lờ vì nghĩ rằng việc đó không ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân.

B. Chia sẻ thông tin trên mạng xã hội để gây sức ép lên nhà máy.

C. Báo cáo sự việc cho cơ quan chức năng có thẩm quyền để xử lý theo quy định pháp luật.

D. Tổ chức biểu tình để phản đối nhà máy xả thải.

Câu 6. Nghĩa vụ giữ gìn và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của công dân có tác dụng gì?

A. Giúp duy trì giá trị thẩm mỹ và sinh thái của môi trường.

B. Là cách để công dân tăng thu nhập từ các khu du lịch.

Quảng cáo

C. Chỉ áp dụng cho những ai sinh sống gần cảnh quan thiên nhiên.

D. Thay thế hoàn toàn trách nhiệm của chính quyền trong bảo vệ cảnh quan.

Câu 7. Tại sao công dân cần phải chi trả bồi thường thiệt hại khi gây ra ô nhiễm môi trường?

A. Để sửa chữa hậu quả mà hành vi của mình gây ra.

B. Để được miễn thuế môi trường cho năm tiếp theo.

C. Để tránh trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường khác.

D. Để giảm chi phí sinh hoạt hàng ngày của mình.

Câu 8. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào Không phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?

A. Tự nguyện và bình đẳng giữa các quốc gia.

B. Cấm chiến tranh và xung đột vũ trang.

C. Bắt buộc các quốc gia phải phụ thuộc vào tổ chức quốc tế.

D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 9. Vai trò nào sau đây Không phải là vai trò của pháp luật quốc tế?

A. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.

B. Bảo vệ quyền con người.

C. Khuyến khích sự hợp tác kinh tế giữa các quốc gia.

D. Thúc đẩy các quốc gia cạnh tranh trong phát triển quân sự.

Quảng cáo

Câu 10. Điều nào sau đây KHÔNG được quy định trong pháp luật quốc tế để duy trì hòa bình?

A. Cấm chiến tranh.

B. Cấm sử dụng vũ lực.

C. Khuyến khích xung đột giữa các quốc gia.

D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 11. Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào Không phải là đối tượng điều chỉnh của pháp luật quốc tế?

A. Bảo vệ môi trường.

B. Khuyến khích các hành vi vi phạm quyền con người.

C. Phát triển quan hệ hợp tác khoa học kỹ thuật.

D. Đảm bảo quyền của các tổ chức quốc tế.

Câu 12 Cơ sở nào sau đây Không phải là cơ sở của pháp luật quốc tế?

A. Sự tự nguyện hợp tác giữa các quốc gia.

B. Sự bình đẳng giữa các quốc gia.

C. Sự áp đặt từ các cường quốc.

D. Sự thoả thuận xây dựng pháp luật giữa các chủ thể quốc tế.

Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

Thông qua việc tham gia các hiệp định thương mại quốc tế như CPTPP và EVFTA, Việt Nam có cơ hội mở rộng quan hệ kinh tế, thúc đẩy hợp tác thương mại và đầu tư với nhiều quốc gia, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế và tăng trưởng bền vững.

Câu 13: Hiệp định CPTPP và EVFTA có vai trò gì đối với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam?

A. Hạn chế khả năng xuất khẩu của Việt Nam

B. Thúc đẩy hợp tác kinh tế và mở rộng đầu tư quốc tế

C. Tăng cường bảo hộ cho hàng hóa Việt Nam

D. Tăng cường đánh thuế hàng nhập khẩu từ các nước thành viên

Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Việc ký kết này yêu cầu pháp luật quốc gia phải được điều chỉnh sao cho phù hợp với các cam kết quốc tế trong hiệp định, thể hiện sự ảnh hưởng của pháp luật quốc tế lên pháp luật Việt Nam.

Câu 14: Việc Việt Nam điều chỉnh pháp luật để phù hợp với CPTPP là ví dụ cho thấy:

A. Pháp luật quốc tế không ảnh hưởng gì đến pháp luật quốc gia

B. Pháp luật quốc gia luôn ưu tiên các quy định quốc tế bất kể trường hợp nào

C. Pháp luật quốc gia phải điều chỉnh để thực hiện cam kết quốc tế khi gia nhập các hiệp định

D. Việt Nam có thể bỏ qua các cam kết quốc tế nếu thấy không phù hợp

Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

Trong quá trình xây dựng Bộ luật Dân sự năm 2015, Việt Nam đã tham khảo nhiều quy định từ các công ước quốc tế về quyền con người và quyền sở hữu trí tuệ. Điều này giúp Bộ luật Dân sự 2015 phản ánh các nguyên tắc quốc tế và hội nhập với các tiêu chuẩn toàn cầu.

Câu 15: Việc Việt Nam tham khảo các công ước quốc tế trong quá trình xây dựng Bộ luật Dân sự 2015 cho thấy điều gì?

A. Việt Nam chỉ tuân theo các quy định nội địa, không tham khảo quốc tế

B. Việt Nam từ chối ảnh hưởng của quốc tế lên pháp luật trong nước

C. Việt Nam áp dụng các nguyên tắc quốc tế để phát triển pháp luật trong nước

D. Việt Nam loại bỏ các tiêu chuẩn quốc tế khỏi pháp luật quốc gia

Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

Sau khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Việt Nam đã điều chỉnh nhiều quy định trong Luật Thương mại và Luật Đầu tư để phù hợp với các quy định của WTO, đảm bảo thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế.

Câu 16: Việc điều chỉnh Luật Thương mại và Luật Đầu tư sau khi gia nhập WTO cho thấy:

A. Pháp luật quốc tế không áp dụng đối với thương mại và đầu tư

B. Pháp luật Việt Nam phải tuân thủ các cam kết quốc tế về thương mại khi gia nhập WTO

C. WTO yêu cầu Việt Nam phải sửa đổi pháp luật theo tiêu chuẩn quốc tế dù không gia nhập

D. Pháp luật quốc tế không liên quan đến cam kết về thương mại của Việt Nam

Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

Việt Nam là thành viên của Công ước quốc tế về quyền con người, điều này yêu cầu các quy định trong nước phải bảo đảm quyền con người theo chuẩn mực quốc tế, như quyền tự do và quyền bình đẳng.

Câu 17: Khi tham gia Công ước quốc tế về quyền con người, Việt Nam cần làm gì?

A. Phớt lờ các quy định của công ước

B. Điều chỉnh pháp luật trong nước để bảo đảm quyền con người

C. Chỉ thực hiện các cam kết khi có tranh chấp quốc tế

D. Áp dụng các quy định công ước một cách tùy ý

Câu 18: Việc Việt Nam điều chỉnh quy định sở hữu trí tuệ khi tham gia EVFTA cho thấy gì?

A. Pháp luật Việt Nam không bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

B. EVFTA yêu cầu Việt Nam bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của các bên tham gia

C. Việt Nam không cần tuân thủ các quy định quốc tế về sở hữu trí tuệ

D. Pháp luật quốc gia hoàn toàn độc lập với các quy định của EVFTA

Câu 19. Khái niệm thường được sử dụng để ám chỉ khu vực mà một quốc gia kiểm soát hoặc quản lý, bao gồm cả đất đai, vùng biển và không gian khí quyển mà quốc gia đó có thẩm quyền là:

A. Lãnh địa.    

B. Lãnh thổ. 

C. Lãnh sự. 

D. Lãnh vực.

Câu 20. Đường biên giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên sông, hồ, kênh, biển nội địa… được quy định trong các điều ước quốc tế là khái niệm về:

A. Biên giới quốc gia trên bộ.      

B. Biên giới quốc gia trên biển.

C. Biên giới quốc gia trên không.   

D. Biên giới quốc gia trong lòng đất.

Câu 21. Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống nào dưới đây?

A. Mốc không giới.  

B. Mốc hải giới.    

C. Mốc lộ giới.    

D. Mốc quốc giới.   

Câu 22. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở gọi là:

A. Vùng đặc biệt quốc gia.

B. Vùng lãnh hải chiến lược.

C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 23. Thềm lục địa của một quốc gia ven biển bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia đó đến một giới hạn theo quy định. Nội dung này được quy định tại văn bản quốc tế nào dưới đây?

A. Công ước về Đa dạng sinh học Biển (CBD).

B. Hiến pháp Vùng Biển Nam Cực (Antarctic Treaty).

C. Hiến pháp Hòa bình về Biển (UN Charter).

D. Công ước LHQ về luật biển 1982 (UNCLOS).

Câu 24. Mỗi quốc gia độc lập đều được cấu thành từ 3 yếu tố cơ bản là:

A. Văn hoá, tôn giáo và kinh tế.   

B. Văn hoá, lịch sử và con người.

C. Lãnh thổ, pháp luật và lịch sử.      

D. Lãnh thổ, dân cư và chủ quyền.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)

Câu 1: Đọc tình huống sau,  mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Lan là giám đốc một công ty khai thác khoáng sản. Khi thấy lợi nhuận cao, Lan đã quyết định tiến hành khai thác mà không xin giấy phép, điều này dẫn đến việc phá vỡ các quy định bảo vệ môi trường. Các nhân viên của cô ấy cho rằng hành động này là hợp lý và có thể mang lại lợi ích lớn cho công ty.

a. Lan có quyền khai thác tài nguyên mà không cần giấy phép.

b. Công dân có quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên nếu họ tuân thủ pháp luật.

c. Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên không cần phải tuân thủ quy định nào.

d. Lan cần có giấy phép và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác.

Câu 2: Đọc tình huống sau,  mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Năm 2001, Việt Nam gia nhập Công ước Viên năm 1969 về Luật điều ước. Điều 26, Công ước Viên về Luật điều ước quốc tế năm 1969 quy định nguyên tắc Pacta sunt servand quy định "mọi điều ước đã có hiệu lực đều ràng buộc các bên tham gia điều ước và phải được các bên thi hành với thiện ý". Nguyên tắc này đã được chuyển hoá vào quy định của Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005: "Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuân thủ điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên" (Khoản 6 - Điều 3).

(Nguồn: Vị trí của điều ước quốc tế trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Đặng Trung Hà - Vụ PLQT)

a. Việt Nam gia nhập Công ước Viên năm 1969 về Luật điều ước là một trong những minh chứng thể hiện lập trường của Việt Nam đối với việc nghiêm chỉnh tuân thủ điều ước quốc tế.

b. Việc này sẽ tạo ra mối quan hệ biện chứng giữa pháp luật Việt Nam với pháp luật quốc tế.

c. Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.

d. Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập có giá trị pháp lý ưu tiên hơn so với pháp luật trong nước.

Câu 3. Đọc tình huống sau,  mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Tối 19/7/2019, người phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam Lê Thị Thu Hằng xác nhận: tàu khảo sát Hải Dương 8 của Trung Quốc đã có hành vi vi phạm vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam ở khu vực phía nam Biển Đông. Đây là vùng biển hoàn toàn của Việt Nam, được xác định theo đúng các quy định của Công ước của Liên Hiệp Quốc (LHQ) về Luật biển 1982 mà Việt Nam và Trung Quốc đều là thành viên. Việt Nam đã tiếp xúc nhiều lần với phía Trung Quốc ở các kênh khác nhau, trao công hàm phản đối, kiên quyết yêu cầu chấm dứt ngay các hành vi vi phạm, rút toàn bộ tàu ra khỏi vùng biển Việt Nam. Việt Nam yêu cầu Trung Quốc tôn trọng quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam vì quan hệ hai nước và ổn định, hòa bình ở khu vực. Các lực lượng chức năng trên biển của Việt Nam tiếp tục triển khai nhiều biện pháp phù hợp thực thi chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán một cách hòa bình, đúng pháp luật nhằm bảo vệ vùng biển Việt Nam.

(Nguồn: https://tuoitre.vn)

a. Tàu khảo sát Hải Dương 8 của Trung Quốc đã có hành vi vi phạm vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam ở khu vực phía nam Biển Đông là hành vi vi phạm quy định của Luật Biển quốc tế.

b. Các lực lượng chấp pháp của nhà nước Việt Nam không có quyền yêu cầu chấm dứt các hành vi của tàu khảo sát Hải Dương 8 của Trung Quốc.

c. Việt Nam trao công hàm phản đối các hành vi của tàu khảo sát Hải Dương 8 của Trung Quốc là thực hiện đúng quy định của Công ước LHQ về luật biển.

d. Trung Quốc cần tôn trọng quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam vì quan hệ hai nước và ổn định, hòa bình ở khu vực.

Câu 4. Đọc tình huống sau,  mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Từ ngày 13 - 17/6/2022, tại Thủ đô Phnom Penh, Campuchia đã diễn ra Cuộc họp hai Chủ tịch Ủy ban liên hợp biên giới Việt Nam - Campuchia, Campuchia - Việt Nam. Tại Cuộc họp, hai bên đã trao đổi một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm sự ổn định của đường biên, mốc giới nhằm góp phần củng cố và xây dựng đường biên giới hòa bình, ổn định, hữu nghị và hợp tác cùng phát triển giữa hai nước như: kế hoạch xử lý các cột mốc cũ còn tồn tại trên thực địa tại các khu vực đã hoàn thành phân giới cắm mốc (bao gồm việc dỡ bỏ và giữ lại một số cột mốc để làm chứng tích lịch sử và tạo thuận lợi cho công tác quản lý biên giới); xử lý, khắc phục một số mốc biên giới bị hư hỏng, sạt lở hoặc có nguy cơ sạt lở; khảo sát thực địa, cắm thêm một số cọc đánh dấu điểm đặc trưng làm rõ hướng đi của đường biên giới trên thực địa tại một số khu vực đã hoàn thành phân giới cắm mốc nhưng vẫn có khó khăn trong việc nhận biết.

Hai bên khẳng định quyết tâm và nỗ lực tìm giải pháp công bằng, hợp lý mà hai bên cùng chấp nhận được để phân giới cắm mốc đối với 16% đường biên giới còn lại; đồng thời, nhất trí về sự cần thiết xây dựng Hiệp định về quy chế biên giới mới để thay thế cho Hiệp định về quy chế biên giới ký năm 1983 nhằm tạo thuận lợi cho công tác phối hợp quản lý biên giới chung.

(Nguồn: https://dangcongsan.vn/thoi-su/viet-nam-va-campuchia-nhat-tri-xay-dung-hiep-dinh-ve-quy-che-bien-gioi-moi-612399)

a. Xây dựng đường biên giới hòa bình, ổn định, hữu nghị và hợp tác cùng phát triển giữa hai nước Việt Nam – Campuchia là trách nhiệm của Nhà nước và nhân dân cả hai nước.

b. Hai nước Việt Nam – Campuchia phối hợp với nhau trong công tác quản lý biên giới chung là thực hiện đúng quy định của pháp luật quốc tế.

c. Khảo sát thực địa, cắm thêm một số cọc đánh dấu điểm đặc trưng làm rõ hướng đi của đường biên giới trên thực địa là việc làm cần thiết.

d. Đường biên giới trên đất liền giữa hai nước không cần thể hiện trên bản đồ.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 Chủ đề 9 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Kinh tế pháp luật lớp 12 sách mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác