Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 Chủ đề 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 12 Chủ đề 6: Quản lí thu, chi trong gia đình chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện Giáo dục KTPL 12.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 Chủ đề 6 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 theo chủ đề (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1: Khi xác đinh mục tiêu tài chính trong gia đình, cần đảm bảo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Vừa làm vừa thay đổi thời gian.

B. Không xác định thời gian hoàn thành.

C. Làm xong mới xác định mục tiêu.  

D. Dự kiến thời gian hoàn thành mục tiêu.

Câu 2: Quá trình xác định, theo dõi và tối ưu hoá các nguồn thu nhập để đảm bảo tài chính gia đình được gọi là

A. quản lí hoạt động tiêu dùng.  

B. quản lí thu nhập trong gia đình.

C. quản lí hoạt động kinh tế.

D. quản lí chi tiêu trong gia đình.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là tiêu chí khi xác định mục tiêu tài chính của gia đình?

Quảng cáo

A. Mục tiêu tài chính vô hạn.  

B. Mục tiêu tài chính ngắn hạn.

C. Mục tiêu tài chính trung hạn.    

D. Mục tiêu tài chính dài hạn.

Câu 4: Quản lý thu chi trong gia đình là việc sử dụng các nội dung nào dưới đây để đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của các thành viên trong gia đình?

A. Các khoản chi.   

B. Các khoản tài trợ.

C. Các khoản thu, chi.    

D. Các khoản thu.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây thể hiện việc xác định các khoản chi tiêu trong gia đình khi lập kế hoạch quản lý thu chi?

A. Chủ động tiềm kiếm nguồn thu nhập.

B. Xác định khoản chi tiêu thiết yếu.

C. Ghi chép các khoản chi tiêu hàng ngày.   

D. Thống nhất tỷ lệ phân chia các khoản.

Quảng cáo

Câu 6: Để xây dựng kế hoạch quản lý thu, chi hợp lý, mỗi gia đình cần thảo luận dân chủ để cùng nhau

A. xác định vai trò của mỗi cá nhân.

B. xác định dòng vốn cần đầu tư.

C. xác định công việc của mỗi thành viên.

D. xác định mục tiêu tài chính phù hợp.

Câu 7: Việc làm nào dưới đây thể hiện thói quen chi tiêu hợp lý trong gia đình?

A. Thiết lập mục tiêu tài chính.   

B. Chi tiêu quá mức thu nhập.

C. Không xây dựng quỹ dự phòng.  

D. Chi tiêu không có kế hoạch.

Câu 8: Nguồn thu nhập trong gia đình không bao gồm khoản nào dưới đây?

A. Thu nhập từ tiền cho thuê nhà.

B. Thu nhập từ tiền thưởng.

C. Thu nhập từ kinh tế đối ngoại.

D. Thu nhập từ tài sản thừa kế.

Quảng cáo

Câu 9: Những khoản chi tiêu nào dưới đây trong gia đình là khoản chi tiêu không thiết yếu?

A. Chi phí cho việc đi lại.   

B. Chi phí chăm sóc sức khỏe.

C. Chi phí sinh hoạt hàng ngày.   

D. Chi phí phục vụ giải trí.

Câu 10: Khi xác định mục tiêu tài chính để thực hiện kế hoạch quản lý thu chi hợp lý, mỗi gia đình cần xác định

A. bỏ qua thời gian thực hiện.    

B. nhiều mục tiêu dài hạn.

C. thời gian thực hiện cụ thể.

D. một mục tiêu dài hạn.

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về lập kế hoạch thu, chi trong gia đình?

A. Xác định các nguồn chi tiêu là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu chi.

B. Khi nguồn thu nhập có biến động giảm thì cần điều chỉnh kế hoạch cho hợp lý.

C. Xác định mục tiêu tài chính là căn cứ để lập kế hoạch thu chi.

D. Muốn lập được kế hoạch thu chi các thành viên cần thống nhất các khoản chi tiêu.

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là sai về sự cần thiết phải quản lý thu chi trong gia đình.

A. Quản lý thu chi trong gia đình thúc đẩy thói quen chi tiêu hợp lý.

B. Quản lý thu chi trong gia đình nhằm điều chỉnh thói quen chi tiêu.

C. Quản lý thu chi trong gia đình sẽ gia tăng sự lệ thuộc vào tài chính.

D. Quản lý thu chi trong gia đình sẽ kiểm soát được nguồn thu của gia đình.

Câu 13: Thói quen chi tiêu nào dưới đây là phù hợp với việc quản lý chi tiêu trong gia đình?

A. Dành toàn bộ cho tiêu dùng.  

B. Chi tiêu tự do theo sở thích.

C. Dành toàn bộ cho tiết kiệm.

D. Chi tiêu theo kế hoạch đã lập.

Câu 14: Để giúp gia đình kiểm soát được các khoản chi tiêu đồng thời đảm bảo được các mục tiêu tài chính đã xác định thì các thành viên trong gia đình cần có sự thống nhất về tỷ lệ

A. phân chia các khoản chi tiêu.  

B. đóng góp vào mục tiêu chung.

C. chi tiêu các khoản hàng tháng.  

D. số tiền sẽ phải tiết kiệm.

Câu 15: Những khoản chi tiêu nhằm mục đích phục vụ các mối quan hệ xã hội và mua sắm xa xỉ được gọi là khoản chi tiêu

A. thiết thực.

B. rất quan trọng.

C. thiết yếu.

D. không thiết yếu.

Câu 16: Phát biểu nào dưới đây là sai về khi lập kế hoạch thu, chi trong gia đình?

A. Xác định rõ mục tiêu tài chính phù hợp với thực tế gia đình.

B. Phân bổ hợp lý tài chính cho các nhu cầu thiết yếu.

C. Lập quỹ dự phòng là không cần thiết khi đã xác định mục tiêu tài chính.

D. Luôn đặt giới hạn định mức chi tiêu cho từng thói quen chi tiêu hàng ngày.

Câu 17: Thông qua việc thực hiện quản lý thu, chi trong gia đình một cách phù hợp sẽ góp phần giúp

A. nâng cao chất lượng cuộc sống.  

B. nâng cao vai trò của người vợ.

C. tạo ra sự mẫu thuẫn, chia rẽ.      

D. nâng cao vai trò của người chồng.

Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là sai về sự cần thiết phải quản lý thu chi trong gia đình?

A. Quản lý thu chi trong gia đình giúp nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình.

B. Quản lý thu chi trong gia đình giúp kiểm soát các nguồn thu trong gia đình.

C. Quản lý thu chi trong gia đình góp phần điều chỉnh thói quen chi tiêu không hợp lý.

D. Quản lý thu chi trong gia đình sẽ gia tăng các tình huống rủi ro trong gia đình.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Đầu năm, vợ chồng anh A thống nhất đặt mục tiêu mỗi tháng sẽ dành 60% thu nhập cho các chi tiêu thiết yếu, tiết kiệm 20% thu nhập gia đình để có đủ tiền mua xe máy mới cho vợ nhưng hai tháng nay, anh A bị mất việc, thu nhập gia đình bị giảm sút, kinh tế gia đình eo hẹp mà vợ anh vẫn quyết tâm thực hiện mục tiêu tiết kiệm đã đặt ra bằng cách cắt giảm một số chi tiêu thiết yếu trong gia đình. Để phụ giúp gia đình trong thời gian chưa đi làm trở lại, anh A đã tham gia chạy xe ôm tại bến xe đồng thời nhận giao hàng cho một số cửa hàng trên địa bàn sinh sống. Nhờ đó mà sau một năm vợ chồng anh A đã hoàn thành mục tiêu đặt ra. Khi anh A đã ổn đinh với công việc mới, hai vợ chồng quyết tâm năm năm tới sẽ mua được một mảnh đất để làm cửa hàng cho thuê.

Câu 19: Việc tham gia chạy xe ôm và giao hàng cho các cửa hàng là hoạt động góp phần tạo ra thu nhập nào dưới đây?

A. Thừa kế.  

B. Bảo hiểm.  

C. Thụ động. 

D. Chủ động.

Câu 20: Mục tiêu tài chính ban đầu mà vợ chồng anh A xác định đó là

A. đi làm xe ôm giao hàng.   

B. mua xe máy mới cho vợ.

C. mua đất xây cửa hàng.     

D. cắt giảm chi tiêu cơ bản.

Câu 21: Nội dung nào dưới đây thể hiện việc thực hiện kế hoạch quản lý thu, chi trong gia đình anh A?

A. Điều chỉnh các khoản chi.   

B. Đặt mục tiêu mua xe.

C. Bổ sung các khoản tiết kiệm.  

D. Tham gia tìm kiếm việc làm.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

 Chị T ấp ủ dự định cho con trai (hiện đang học lớp 10) đi du học. Chị ước tính số tiền cần để trả tiền chi phí cho con 4 năm đại học là 300 triệu đồng. Với số tiền lớn này, Chị T xác định mốc thời gian tiết kiệm tiền phải trên 2 năm, mục tiêu trước mắt là khoản chi phí cho con học trung tâm để lấy chứng chỉ ngoại ngữ trong năm học lớp 10 này. Chị T lập một kế hoạch tài chính để đạt được mục tiêu tài chính trên. Theo dự kiến, mỗi tháng nhà chị T sẽ phải tiết kiệm tối thiểu 8 triệu đồng và duy trì mức tiết kiệm này là 3 năm. Để dự phòng chi phí phát sinh và đáp ứng các nhu cầu cấp thiết khác như: quỹ học tập, quỹ dự phòng, quỹ mừng sinh nhật bạn bè, người thân, ... mỗi tháng chị T tiết kiệm thêm 1 triệu đồng bỏ ở một ống tiết kiệm riêng dùng trong trường hợp khẩn cấp. Ngoài ra, chị T dự tính, sẽ làm thêm công việc báo cáo thuế tháng cho 2 công ty và chị T dùng số tiền này bổ sung vào quỹ tiết kiệm của mình. Trong 20 tháng đầu tiên, gia đình chị T cố gắng đạt được mục tiêu tiết kiệm 200 triệu đồng. Từ số tiền này, T sẽ mở tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng để đầu tư sinh lời mỗi năm. Số tiền sinh lời này, T dùng bổ sung vào quỹ tiết kiệm của mình để sớm đạt được mục tiêu tài chính đã đặt.

Câu 22: Để thực hiện được mục tiêu cho con đi du học như dự định, với nguồn thu nhập hiện tại chị T nên cắt giảm các khoản chi tiêu nào dưới đây?

A. Chi tiêu thiết yếu.  

B. Các khoản tiết kiệm.

C. Các khoản dự phòng.   

D. Chi tiêu không thiết yếu.

Câu 23: Kế hoạch quản lý thu chi trong gia đình của chị T trong thông tin trên không bao gồm khoản chi nào dưới đây?

A. Chi phí không thiết yếu.  

B. Chi đầu tư kinh doanh.

C. Chi tiết kiệm, dự phòng.  

D. Chi phí thiết yếu.

Câu 24: Trong thông tin trên, nội dung nào dưới đây không thể hiện việc xác định mục tiêu tài chính trong gia đình của chị T?

A. Tiết kiệm mỗi tháng 8 triệu.  

B. Chi phí cho con đi du học.

C. Chi phí học chứng chỉ.      

D. Làm thêm báo cáo thuế.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)

Câu 1: Vợ chồng anh N có tổng thu nhập từ 20 – 25 triệu đồng/tháng. Kể từ khi mới kết hôn, anh chị đã thống nhất cách thức kiểm soát thu, chi. Mọi nguồn thu của các thành viên trong gia đình đều được ghi chép lại và người vợ sẽ giữ tiền. Bên cạnh đó, anh chị còn đưa ra 4 cách kiểm soát nguồn chi: chỉ mua sắm vào những ngày quy định, chi tiêu có mục đích, tạo một danh sách mua sắm trước khi mua và tạo ra giới hạn chi tiêu. Nhờ vậy mà gia đình anh N luôn đạt trạng thái chi tiêu hiệu quả và tiết kiệm được những khoản tiền đều đặn hằng tháng.

a) Vợ chồng anh N không xác định mục tiêu tài chính rõ ràng.

b) Việc kiên trì thực hiện 4 cách kiểm soát nguồn chi sẽ làm cho chi tiêu trong gia đình bị hạn chế.

c) Số tiền 20 – 25 triệu đồng/ tháng là căn cứ duy nhất để vợ chồng anh N xây dựng kế hoạch quản lý thu chi trong gia đình.

d) Vợ chồng anh N không cần điều chỉnh kế hoạch quản lý thu chi trong gia đình vì biện pháp này đã phù hợp.

Câu 2: Em hãy lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi tình huống A, B, C, D dưới đây.

a. Gia đình anh Nam luôn lập kế hoạch chi tiêu dựa trên thu nhập và tiết kiệm được một khoản cho các mục tiêu dài hạn.

b. Gia đình anh Tuấn thường xuyên mua sắm tùy hứng, không có kế hoạch chi tiêu nên cuối tháng hay thiếu hụt tiền.

c. Gia đình chị Lan chi tiêu hết thu nhập mà không có quỹ dự phòng, phải vay mượn khi có phát sinh bất ngờ.

d. Gia đình chị Hoa tiết kiệm chi tiêu bằng cách hạn chế mua sắm không cần thiết và đầu tư vào quỹ học tập cho con.

Câu 3: Nhân vật nào dưới đây đã chi tiêu, sử dụng tiền hợp lí? Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D.

a. Mỗi tháng, chị V tiết kiệm 1 triệu đồng để dự phòng rủi ro phát sinh.

b. Bạn T chia số tiền mình có thành nhiều khoản với mục đích giống nhau.

c. Anh K dùng 40% số tiền hiện có để chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu.

d. Chị X dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiệu.

Câu 4: Đọc tình huống dưới đây:

Gia đình anh Minh đã gặp phải khó khăn tài chính do thu nhập giảm và chi phí bất ngờ. Sau khi thảo luận, họ đã đưa ra một số quyết định về việc quản lý thu chi để cải thiện tình hình tài chính của gia đình.

Em hãy cho biết đâu là quyết định đúng, sai của vợ chồng anh Minh.

a. Anh Minh và vợ quyết định cắt giảm các khoản chi tiêu không cần thiết và ưu tiên chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu. Họ cũng đã điều chỉnh mục tiêu tiết kiệm để phù hợp với thu nhập hiện tại.

b. Anh Minh và vợ lập một ngân sách mới, trong đó giảm tỷ lệ tiết kiệm và tập trung vào việc duy trì các khoản chi tiêu thiết yếu và dự phòng khẩn cấp. Họ cũng tìm kiếm các cách để tăng thu nhập như làm thêm giờ.

c. Anh Minh và vợ đã quyết định tiếp tục tiết kiệm một khoản lớn như kế hoạch ban đầu mà không điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thu nhập hiện tại, dẫn đến việc không đủ tiền cho các chi phí thiết yếu.

d. Gia đình anh Minh đã tăng cường chi tiêu cho các hoạt động giải trí và mua sắm không cần thiết, dù tình hình tài chính đang khó khăn, và không điều chỉnh ngân sách để phù hợp với giảm thu nhập.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 12 Chủ đề 6 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Kinh tế pháp luật lớp 12 sách mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác