Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào
Với lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 18: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi & làm bài tập Lịch Sử Địa Lí 5.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào
Khởi động (trang 72)
Câu hỏi trang 72 Lịch sử và Địa lí 5: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (Lào) là quốc gia có chung đường biên giới dài nhất với Việt Nam. Em hãy nêu những hiểu biết của em về quốc gia này.
Lời giải:
- Lào là quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á, có chung đường biên giới với Việt Nam, tuy nhiên lại không giáp biển.
- Mối quan hệ giữa Việt Nam với Lào khăng khít, gắn bó. Việt Nam đã hỗ trợ và giúp đỡ Lào rất nhiều trong quá trình xây dựng đất nước.
Khám phá (trang 72, 73, 74)
Câu hỏi trang 72 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy xác định vị trí địa lí của Lào.
Lời giải:
- Lào là quốc gia thuộc bán đảo Đông Dương, ở khu vực Đông Nam Á.
- Lào có chung đường biên giới với các quốc gia: Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Việt Nam.
- Lào không giáp biển.
Câu hỏi trang 73 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 1, 2, em hãy nêu đặc điểm tự nhiên của Lào.
Lời giải:
- Đặc điểm tự nhiên của Lào:
+ Địa hình của Lào chủ yếu là đồi núi và cao về phía đông và phía bắc, thấp dần về phía tây và phía nam.
+ Khí hậu: nhiệt đới với mùa khô và mùa mưa.
+ Lượng mưa lớn nên rừng phát triển, có nhiều động, thực vật quý hiếm.
+ Sông Mê Công là con sông lớn nhất chảy qua Lào, có nhiều ghềnh thác, giàu phù sa và thuỷ sản.
Câu hỏi trang 73 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy nêu đặc điểm của dân cư Lào.
Lời giải:
- Đặc điểm dân số Lào:
+ Số dân của Lào không lớn, đạt 7 425 nghìn người (năm 2021).
+ Tốc độ tăng dân số nhanh. Mật độ dân số khoảng 32 người/km2.
+ Dân cư phân bố khá thưa thớt và không đều; tập trung chủ yếu ở đồng bằng, thung lũng sông lớn, vùng nông thôn.
+ Phần lớn dân cư là dân tộc Lào. Các dân tộc khác như Khơ-me, Mông,.. chiếm tỉ lệ nhỏ.
Câu hỏi trang 74 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 4,5, 6, em hãy mô tả một số nét nổi bật của các công trình tiêu biểu ở Lào.
Lời giải:
- Cánh đồng Chum có khoảng 2000 chum lớn, nhỏ nằm rải rác dọc theo cánh đồng thuộc cao nguyên Xiêng Khoảng, các chum có kích thước lớn.
- Thạt Luổng mang đậm giá trị văn hoá của cư dân Lào, trung tâm là một tháp lớn đặt trên đế của một đài sen hình vuông, bao quanh là các tháp nhỏ được trang trí bởi hình lá bồ đề cách điệu.
- Cố đô Luông Pha-băng có hàng chục ngôi chùa cổ với nét kiến trúc độc đáo, ngoài ra còn có Bảo tàng Cung điện Hoàng gia Lào để giữ gìn, bảo quản nhiều cổ vật quý hiếm.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 75
Luyện tập (trang 75)
Luyện tập 1 trang 75 Lịch sử và Địa lí 5: Vẽ sơ đồ thể hiện đặc điểm tự nhiên và dân cư Lào.
Lời giải:
Luyện tập 2 trang 75 Lịch sử và Địa lí 5: Vì sao nhiều sông cửa Lào bắt nguồn từ phía bắc và phía đông?
Lời giải:
- Vì phía bắc và phía đông có địa hình cao, chủ yếu là đồi núi, địa hình dốc nên quyết định hướng chảy của toàn bộ hệ thống sông suối.
Vận dụng (trang 75)
Vận dụng trang 75 Lịch sử và Địa lí 5: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin,... về một công trình tiêu biểu của Lào và chia sẻ với bạn.
Lời giải:
(*) Tham khảo:
- Tên gọi: Tháp Thạt Luang (còn gọi là Thạt Luổng)
- Vị trí: Viêng Chăn, Lào
- Lịch sử:
+ Xây dựng từ thế kỷ thứ 16, có thể là từ thế kỷ thứ 6.
+ Từng bị phá hủy và xây dựng lại nhiều lần.
+ Lần xây dựng gần đây nhất là vào năm 1956.
- Kiến trúc:
+ Tháp cao 44 mét, bao gồm 3 tầng.
+ Mỗi tầng có mái cong đặc trưng của kiến trúc Lào.
+ Tháp được bao bọc bởi hàng rào dài 450 mét.
- Giá trị:
+ Là di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận vào năm 1995.
+ Là biểu tượng văn hóa Phật giáo và quốc gia Lào.
+ Thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới.
Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 20: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 21: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 22: Dân số và các chủng tộc trên thế giới
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Lịch sử và Địa lí lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch sử và Địa lí lớp 5 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST