Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 21: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Với lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 21: Các châu lục và đại dương trên thế giới sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi & làm bài tập Lịch Sử Địa Lí 5.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 21: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Khởi động (trang 83)
Câu hỏi trang 83 Lịch sử và Địa lí 5: Quan sát ô chữ dưới đây, em hãy:
- Sắp xếp các chữ cái để tạo thành từ có nghĩa.
- Chia sẻ những hiểu biết của em về từ đó
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Từ sắp xếp được: Ấn Độ Dương
♦ Yêu cầu số 2:
- Ấn Độ Dương là đại dương có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, đại dương này chiếm phần lớn diện tích khu vực trung tâm của bể nước nóng nhiệt đới.
Khám phá (trang 83, 84, 85, 86, 87, 88)
Câu hỏi trang 83 Lịch sử và Địa lí 5: Quan sát hình 1, em hãy
- Kể tên và xác định trên lược đồ vị trí các châu lục trên thế giới.
- Cho biết mỗi châu lục tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Có 6 châu lục là: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực
+ Châu Á, châu Âu và châu Phi gắn với nhau thành 1 khối chủ yếu nằm ở bán cầu Bắc.
+ Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
+ Châu Đại Dương phần lớn nằm ở bán cầu Nam.
+ Châu Nam Cực nằm ở quanh cực Nam của Trái Đất và cách xa các châu lục khác.
♦ Yêu cầu số 2:
- Châu Á tiếp giáp với châu Âu, châu Phi, châu Đại Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
- Châu Âu tiếp giáp với châu Á, châu Phi, châu Mỹ, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
- Châu Phi tiếp giáp với châu Á, châu Âu, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
- Châu Mỹ tiếp giáp với châu Âu, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Châu Đại Dương tiếp giáp với châu Á, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
- Châu Nam Cực tiếp giáp với Nam Đại Dương.
Câu hỏi trang 84 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 2, 3, em hãy:
- Xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng và một số sông lớn ở châu Á.
- Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Á.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Dãy núi: Hi-ma-lay-a; cao nguyên Trung Xi-bia; đồng bằng Tây Xi-bia, Hoa Bắc; sông: Mê Công, Trường Giang,...
♦ Yêu cầu số 2:
- Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Á:
+ Địa hình đa dạng với các dãy núi cao, đồng bằng rộng lớn, sơn nguyên đồ sộ,...
+ Khí hậu châu Á thay đổi từ bắc xuống nam, bao gồm hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
+ Mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông dài bậc nhất thế giới như Trường Giang, Mê Công,..
+ Thiên nhiên châu Á rất đa dạng, bao gồm đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới ẩm. Vào sâu trong đất liền còn có những hoang mạc rộng lớn.
Câu hỏi trang 85 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 4, em hãy:
- Xác định vị trí các dãy núi và đồng bằng ở châu Âu.
- Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Âu.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Dãy núi Xcan-đi-na-vi, An-pư; đồng bằng: Đông Âu, Pháp,...
♦ Yêu cầu số 2:
- Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Âu:
+ Địa hình châu Âu có đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, phần còn lại là đồi núi.
+ Đường bờ biển kéo dài với nhiều vịnh biển và bán đảo.
+ Phần lớn có khí hậu ôn đới, một phần nhỏ phía bắc có khí hậu hàn đới.
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Thiên nhiên châu Âu đặc sắc, rừng lá rộng và rừng lá kim chiếm ưu thế; động vật đặc trưng là thỏ, gấu, tuần lộc,...
Câu hỏi trang 86 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 5, em hãy:
- Xác định vị trí các bồn địa, cao nguyên, hoang mạc và sông lớn ở châu Phi.
- Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Phi.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Bồn địa Sát, Công-gô; cao nguyên Đông Phi; hoang mạc Xa-ha-ra; sông A-ma-dôn;...
♦ Yêu cầu số 2:
- Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên của châu Phi:
+ Địa hình cao, bao gồm các cao nguyên, bồn địa, đồng bằng, ...
+ Khí hậu nhiệt đới là chủ yếu, nóng và lượng mưa ít.
+ Mạng lưới sông ngòi tương đối thưa và ít nước.
+ Thiên nhiên đặc trưng cho môi trường nhiệt đới, tiêu biểu như voi, tê giác, sư tử, ngựa vằn, linh dương, ... Xa-ha-ra (Sahara) là hoang mạc lớn nhất ở châu Phi.
Câu hỏi trang 86 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 6, em hãy:
- Xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn ở châu Mỹ.
- Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Mỹ.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Dãy núi An-đét, Coóc-đi-e; cao nguyên Bra-xin, La-bra-do; đồng bằng A-ma-dôn; sông Nin, Công-gô;...
♦ Yêu cầu số 2:
- Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên Châu Mỹ:
+ Chia làm 3 khu vực rõ rệt: phía tây là các dãy núi cao, ở giữa là các đồng bằng và phía đông là các dãy núi, cao nguyên thấp.
+ Có đầy đủ các đới khí hậu, thay đổi từ bắc xuống nam.
+ Sông ngòi khá phát triển, đặc biệt ở Nam Mỹ.
+ Thiên nhiên rất đa dạng với các cánh rừng, đồng cỏ, hoang mạc; động vật đặc trưng: bò bi-dông, con lười,...
Câu hỏi trang 87 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 7, em hãy:
- Xác định vị trí các hoang mạc, đồng bằng, sông lớn ở châu Đại Dương.
- Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên của châu Đại Dương.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Dãy núi Đông Ô-xtray-li-a; cao nguyên Tây Ô-xtrây-li-a; đồng bằng trung tâm; sông Đa-nuýp,...
♦ Yêu cầu số 2:
- Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Đại Dương:
+ Địa hình có núi thấp ở phía đông, cao nguyên ở phía tây, trung tâm là bồn địa, phần lớn là các đảo nhỏ có địa hình thấp
+ Khí hậu nhiệt đới, nóng quanh năm
+ Sông ngòi kém phát triển do có lượng mưa ít, có nhiều loài động vật độc đáo: gấu túi, chuột túi,...
Câu hỏi trang 87 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 8, em hãy
- Nêu đặc điểm địa hình của châu Nam Cực
- Cho biết khí hậu và thiên nhiên châu Nam Cực có những điểm khác biệt nào so với các châu lục còn lại.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Địa hình của châu Nam Cực cao do được bao phủ bởi một lớp băng rất dày.
♦ Yêu cầu số 2:
- Điểm khác biệt về khí hậu và thiên nhiên khác so với những châu lục còn lại:
+ Khí hậu hàn đới, rất khắc nghiệt, nhiệt độ quanh năm xuống dưới 0 °C và gió mạnh, sông ngòi hầu như không có.
+ Thiên nhiên đơn điệu, thực vật nghèo nàn.
Câu hỏi trang 88 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin, dựa vào bảng số liệu và quan sát hình 1, em hãy:
- Kể tên và xác định trên lược đồ vị trí các đại dương trên thế giới.
- So sánh diện tích và độ sâu trung bình của các đại dương.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Có 5 đại dương trên thế giới: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Nam Đại Dương.
♦ Yêu cầu số 2:
- Trong số các đại dương, đại dương có diện tích lớn nhất là Thái Bình Dương, sau đó đến Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Nam Đại Dương và nhỏ nhất là Bắc Băng Dương.
- Trong số các đại dương, đại dương có độ sâu lớn nhất là Thái Bình Dương, sau đó đến Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Nam Đại Dương và nhỏ nhất là Bắc Băng Dương.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 88
Luyện tập (trang 88)
Luyện tập 1 trang 88 Lịch sử và Địa lí 5: Lựa chọn hai châu lục đã học để hoàn thành bảng thông tin so sánh sự khác nhau về đặc điểm địa hình, khí hậu và sông ngòi theo mẫu vào vở:
Lời giải:
Luyện tập 2 trang 88 Lịch sử và Địa lí 5: Giới thiệu đặc điểm khái quát của một đại dương với các bạn cùng lớp.
Lời giải:
- Thái Bình Dương là một khối nước lớn nhất và sâu nhất trên thế giới, kéo dài gần như là một nửa địa cầu, nó bao phủ gần như là 180 triệu km2 - gần bằng kích thước của Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương cộng lại.
- Đáy biển Thái Bình Dương, có độ sâu trung bình 4.000m, được các rãnh bao quanh.
- Thái Bình Dương có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Ngành công nghiệp đánh bắt của nó đáp ứng 3/5 nhu cầu của thế giới, đặc biệt có nhiều cá hồi và cá ngừ.
Vận dụng (trang 88)
Vận dụng trang 88 Lịch sử và Địa lí 5: Lựa chọn và thực hiện một trong hai nhiệm vụ dưới đây:
1. Tìm kiếm thông tin về một con sông lớn trên thế giới, sau đó chia sẻ với các bạn cùng lớp.
2. Sưu tầm một số hình ảnh thể hiện nét đặc sắc của thiên nhiên ở một châu lục mà em thích nhất, sau đó chia sẻ với các bạn cùng lớp.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Sông Nile là con sông dài nhất trên thế giới.
- Sông Nile có chiều dài khoảng 6,650km chảy từ Nam-Bắc.
- Sông Nile trải dài trên 11 quốc gia khác nhau nhưng khi nhắc đến sông Nile thì người ta chỉ nhớ đến Ai Cập, với tài nguyên là hạ lưu sông châu thổ này đã mang lại cho Ai cập nhiều món quà vô giá.
- Như công việc xây dựng kim tự tháp từ xưa đã phải nhờ vào chu kỳ nước sông để vận chuyển những khối đá khổng lồ, con sông đã định hình cho một nền văn minh Ai Cập, vô cùng quan trọng đối với người Ai Cập.
♦ Yêu cầu số 2:
(*) Tham khảo:
- Một số cảnh sắc thiên nhiên của châu Á:
Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 22: Dân số và các chủng tộc trên thế giới
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 25: Xây dựng thế giới xanh - sạch - đẹp
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Lịch sử và Địa lí lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch sử và Địa lí lớp 5 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST