Câu hỏi trắc nghiệm bài Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945 (có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm bài Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945 (có đáp án)

VietJack giới thiệu 15 câu hỏi trắc nghiệm bài Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945 môn Ngữ văn lớp 11 có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao.

Câu 1: Đáp án không phải đặc điểm của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa 

B. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển 

C. Văn học phát triển với tốc độ hết sức nhanh chóng 

D. Xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa

Đáp án cần chọn là: D

GIẢI THÍCH: Đặc điểm của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945:

- Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa

- Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển

- Văn học phát triển với tốc độ hết sức nhanh chóng

Câu 2: Đầu thế kỉ XX, sự thay đổi chữ viết của nước ta có tác động như thế nào đến đời sống văn học nước nhà?

A. Chữ Quốc ngữ ra đời và thay đổi hoàn toàn chữ Hán và chữ Nôm.

B. Chữ Quốc Ngữ đã thay thế chữ Hán, chữ Nôm trong nhiều lĩnh vực từ hành chánh đến văn chương, nghệ thuật.

C. Chữ Hán và chữ Nôm tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trong văn chương nghệ thuật.

D. Chữ Quốc ngữ ra đời nhưng chưa tác động mạnh mẽ đến văn chương nghệ thuật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trong phong trào Thơ mới ở Việt Nam, ai được nhà phê bình văn học Hoài Thanh - Hoài Chân gọi là "con người của hai thế kỷ"?

A. Lưu Trọng Lư

B. Thế Lữ

C. Xuân Diệu

D. Hàn Mặc Tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Được xem là mở đầu cho truyện ngắn Việt Nam là tác phẩm nào sau đây?

A. Hai đứa trẻ (Thạch Lam)

B. Tố Tâm (Hoàng Ngọc Phách)

C. Vi hành (Nguyễn Ái Quốc)

D. Thầy La-za-rô Phiền (Nguyễn Trọng Quản)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Câu 5: Đáp án không phải đặc điểm ngôn ngữ của văn học Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kí XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Ngôn ngữ gần gũi, hiện đại 

B. Dần thoát li chữ Hán, chữ Nôm 

C. Lối diễn đạt công thức, ước lệ, tượng trưng, điển cố, quy phạm nghiêm ngặt của văn học trung đại vẫn được sử dụng và tuân thủ chặt chẽ 

D. Phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt phong phú

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Ngôn ngữ:

- Ngôn ngữ gần gũi, từng bước hiện đại

- Dần thoát li chữ Hán, chữ Nôm, lối diễn đạt công thức, ước lệ, tượng trưng, điển cố, quy phạm nghiêm ngặt của văn học trung đại

- Phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt phong phú

Câu 6: Thể loại văn học nào mới xuất hiện trong giai đoạn 1930 – 1945?

A. Tiểu thuyết chương hồi 

B. Hát nói, kịch, biểu, cáo 

C. Phóng sự, phê bình văn học 

D. Tiểu thuyết, truyện thơ

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Thể loại văn học mới xuất hiện: phóng sự, phê bình văn học.

Câu 7: Nội dung chính của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

A. Nội dung yêu nước 

B. Nội dung nhân đạo 

C. Cả hai đáp án trên đều đúng 

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Nội dung chính của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945:

- Nội dung yêu nước: Yêu nước gắn liền với quê hương, trân trọng truyền thống văn hóa dân tộc, ca ngợi cảnh đẹp quê hương, đất nước, yêu nước gắn với lí tưởng xã hội chủ nghĩa và tinh thần quốc tế vô sản

- Nội dung nhân đạo: Gắn với sự thức tỉnh cá nhân của người cầm bút

Câu 8: Đáp án nào sau đây nói đúng về mối quan hệ giữa xu hướng văn học hiện thực và văn học lãng mạn?

A. Cùng tồn tại song song và hoàn toàn đối lập nhau, đấu tranh loại trừ nhau 

B. Cùng tồn tại song song, vừa đấu tranh nhau vừa ảnh hưởng, tác động qua lại, có khi chuyển hóa lẫn nhau. 

C. Cùng tồn tại song song nhưng luôn có ranh giới biệt lập không quan hệ với nhau 

D. Cùng tồn tại song song, hoàn toàn đối lập nhau về giá trị nhưng không loại trừ nhau

Đáp án cần chọn là: B

GIẢI THÍCH: Văn học lãng mạn và văn học hiện thực cùng tồn tại song song, vừa đấu tranh với nhau, vừa ảnh hưởng, tác động qua lại, có khi chuyển hóa lẫn nhau

Câu 9: Hình tượng trung tâm của bộ phận văn học không công khai là:

A. Hình tượng người nghệ sĩ 

B. Hình tượng người thi sĩ 

C. Hình tượng người chiến sĩ 

D. Tình yêu, thiên nhiên, tôn giáo

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Hình tượng trung tâm của bộ phận văn học không công khai là hình tượng người chiến sĩ.

Quảng cáo

Câu 10: Đáp án không phải nội dung của bộ phận văn học không công khai?

A. Đấu tranh chống thực dân và tay sai 

B. Thể hiện nguyện vọng của dân tộc là độc lập tự do 

C. Thể hiện cái tôi trữ tình đầy cảm xúc, những khát vọng và ước mơ 

D. Biểu lộ nhiệt tình vì đất nước

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Nội dung bộ phận văn học không công khai:

- Đấu tranh chống thực dân và tay sai

- Thể hiện nguyện vọng của dân tộc là độc lập tự do

- Biểu lộ nhiệt tình vì đất nước

Nội dung thể hiện cái tôi trữ tình đầy cảm xúc, những khát vọng và ước mơ là thuộc văn học lãng mạn.

Câu 11: Thể loại chính của xu hướng văn học hiện thực là:

A. Tiểu thuyết

B. Truyện ngắn

C. Phóng sự

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án cần chọn là: D

GIẢI THÍCH: Thể loại của xu hướng văn học hiện thực trong bộ phận văn học không công khai:

- Tiểu thuyết

- Truyện ngắn

- Phóng sự

Câu 12: Nội dung sau đúng hay sai? “Bộ phận văn học công khai không có ý thức cách mạng và tinh thần chống đối trực tiếp với chính quyền thực dân”

A. Đúng 

B. Sai

Đáp án cần chọn: A

GIẢI THÍCH:

- Đúng

- Bộ phận văn học công khai: là văn học hợp pháp tồn tại trong vòng pháp luật của chính quyền thực dân phong kiến. Những tác phẩm này có tính dân tộc và tư tưởng lành mạnh nhưng không có ý thức cách mạng và tinh thần chống đối trực tiếp với chính quyền thực dân

Câu 13: Hai bộ phận chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

A. Văn học dân gian và văn học viết 

B. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm

C. Văn học thuần Việt và văn học chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây 

D. Văn học công khai và văn học không công khai

Đáp án cần chọn là: D

GIẢI THÍCH: Văn học hình thành hai bộ phận:

- Bộ phận văn học công khai

- Bộ phận văn học không công khai

Câu 14: Quá trình hiện đại hóa được chia làm mấy giai đoạn?

A. 1 

B. 2 

C. 3 

D. 4

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Quá trình hiện đại hóa chia làm ba giai đoạn:

- Giai đoạn thứ nhất (từ đầu thế kỉ XX đến khoảng năm 1920)

- Giai đoạn thứ hai ( khoảng từ năm 1920 đến năm 1930)

- Giai đoạn thứ ba ( khoảng từ năm 1930 đến năm 1945)

Quảng cáo

Câu 15: “Hiện đại hóa” văn học được hiểu là:

A. Là quá trình làm cho văn học Việt Nam thoát ra khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học hiện đại thế giới. 

B. Là quá trình văn học Việt Nam tiếp thu những nét mới của văn học phương Tây để làm phong phú nền văn học vốn phụ thuộc vào Trung Hoa. 

C. Là quá trình loại bỏ dần nền văn học phong kiến 

D. Là quá trình đổi mới hệ thống thi pháp văn học theo văn hóa Pháp

Đáp án cần chọn là: A

GIẢI THÍCH: Hiện đại hóa được hiểu là quá trình làm cho văn học Việt Nam thoát ra khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học hiện đại thế giới.

Xem thêm các Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 mới nhất chọn lọc, có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên