22 câu trắc nghiệm Thiên đô chiếu (có đáp án)
22 câu trắc nghiệm Thiên đô chiếu (có đáp án)
Với 22 câu hỏi trắc nghiệm Thiên đô chiếu môn Ngữ văn lớp 8 có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao.
Vài nét về tác giả Lí Công Uẩn
Câu 1. Địa danh nào sau đây là quê hương của Lý Công Uẩn?
A. Nam Định
B. Ninh Bình
C. Hà Nội
D. Bắc Ninh
Trả lời: Lý Công Uẩn là người châu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang (nay là xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Đáp án cần chọn: D
Câu 2. Đâu là năm sinh, năm mất của Lý Công Uẩn?
A. 971 - 1025
B. 972 - 2026
C. 973 - 2027
D. 974 - 1028
Trả lời: Lí Công Uẩn (974-1028)
Đáp án cần chọn: D
Câu 3. Lý Công Uẩn giữ chức gì trong bộ máy nhà nước thời phong kiến?
A. Vua
B. Tể tướng
C. Quan tri huyện
D. Thái úy
Trả lời: Ông là vị vua mẫu mực của nước ta
Đáp án cần chọn: A
Câu 4. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Lý Công Uẩn là người thông minh, nhân ái, có chí lớn và lập được nhiều chiến công, đúng hay sai?
Trả lời: Ông là người thông minh, nhân ái, có chí lớn và lập được nhiều chiến công
Câu 5. Khi lên làm vua, Lý Công Uẩn lấy hiệu là?
A. Thiên Thời
B. Thuận Thiên
C. Thuận Địa
D. Thuận Duyên
Trả lời: Khi Lê Ngọa Triều mất ông được tôn lên làm vua lấy niên hiệu là Thuận Thiên.
Đáp án cần chọn: B
Tìm hiểu chung về tác phẩm Thiên đô chiếu
Câu 1. Chiếu dời đô được sáng tác năm nào ?
A. 1010
B. 958
C. 1789
D. 1858
Trả lời: Chiếu dời đô được sáng tác năm 1010
Đáp án cần chọn: A
Câu 2. Tên nước ta ở thời nhà Lí là gì ?
A. Đại Cồ Việt
B. Đại Việt
C. Vạn Xuân
D. Việt Nam
Trả lời: Tên nước ta ở thời nhà Lí là Đại Việt
Đáp án cần chọn: B
Câu 3. Chiếu dời đô được sáng tác nhân sự kiện nào ?
A. Nước ta thành lập kinh đô
B. Nước ta chuyển kinh đô
C. Nước ta chiến thắng quân Minh
D. Nước ta thành lập nhà Lý
Trả lời: Chiếu dời đô được sáng tác năm 1010 nhân dịp Lí Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La
Đáp án cần chọn: B
Câu 4. Bố cục của bài Chiếu dời đô gồm mấy phần?
A. Hai phần
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
Trả lời: Bố cục của bài Chiếu dời đô gồm 3 phần
Đáp án cần chọn: B
Câu 5. Chiếu dời đô được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Thuyết minh
D. Nghị luận
Trả lời: Chiếu dời đô được viết theo phương thức biểu đạt chính là nghị luận
Đáp án cần chọn: D
Câu 6. Ai là người thường dùng thể chiếu ?
A. Nhà sư
B. Nhà vua
C. Nhà nho ở ẩn
D. Cả A, B, C đều sai
Trả lời: Chỉ có nhà vua mới dùng thể chiếu để ban bố mệnh lệnh
Đáp án cần chọn: B
Câu 7. Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?
A. Giãi bày tình cảm của người viết.
B. Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
C. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.
D. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
Trả lời: Mục đích của thể chiếu dùng thể chiếu để ban bố mệnh lệnh
Đáp án cần chọn: D
Câu 8. Văn bản "Chiếu dời đô" phản ánh nội dung gì?
A. Khát vọng về một dân tộc thống nhất
B. Khát vọng về sự no ấm cho nhân dân
C. Ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt
D. Tất cả các phương án trên
Trả lời: Tất cả các phương án trên
Đáp án cần chọn: D
Câu 9. Chọn các đáp án đúng.
Nghệ thuật nổi bật trong văn bản là gì?
Cách lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo
Dẫn chứng tiêu biểu giàu sức thuyết phục.
Tạo dựng tình huống truyện gay cấn
Xây dựng tâm lý nhân vật độc đáo
Kết hợp hài hòa giữa tình và lí.
Trả lời: đọc lại lý thuyết
Phân tích chi tiết tác phẩm Thiên đô chiếu
Câu 1. Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là gì?
A. Huế
B. Cổ Loa
C. Hoa Lư
D. Thăng Long
Trả lời: Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là Hoa Lư
Đáp án cần chọn: C
Câu 2. Theo tác giả, lí do cần dời đô là gì?
A. Là việc đem lại lợi ích lâu dài
B. Thuận lợi cho sự nghiệp, mưu toan việc lớn.
C. Là nơi thích hợp để có thể tồn tại đất nước, tính kế muôn đời cho con cháu.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Trả lời: Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án cần chọn: D
Câu 3. Tác giả đã lấy dẫn chứng về triều đại nào của Trung Quốc trong việc dời đô ?
A. Nhà Minh và nhà Thanh
B. Nhà Thương và nhà Chu
C. Nhà Hán và nhà Đường
D. Nhà Tống và nhà Tần
Trả lời:
Dời đô là việc thường xuyên xảy ra trong lịch sử và đem lại lợi ích lâu dài
+ Nhà Thương: 5 lần dời đô
+ Nhà Chu: 3 lần dời đô
Đáp án cần chọn: B
Câu 4. Những lợi thế của thành Đại La là gì?
A. Ở vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi.
B. Đẫ đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, dựa núi.
C. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng.
D. Cả A, B và C.
Trả lời: Các ý trên đều nói về lợi thế của thành Đại La
Đáp án cần chọn: D
Câu 5. Câu văn nào dưới đây trực tiếp bày tỏ nỗi lòng của Lí Công Uẩn ?v
A. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự ý chuyển dời?
B. Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở.
C. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
D. Thật là chốn tụ hội trọng yếu cuat bốn phương đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
Trả lời: Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi thể hiện tâm trạng xót xa của nhà vua.
Đáp án cần chọn: C
Câu 6. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Lí Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua nhà Thương, nhà Chu đã nhiều lần dời đô nhằm chứng tỏ việc dời đô xưa nay không phải là việc làm tuỳ tiện mà luôn gắn liền với yêu cầu xây dựng kinh đô ở nơi trung tâm, tạo nền móng cho sự phát triển lâu dài của đất nước và phù hợp với ‘ý dân’, ‘mệnh trời’. Đúng hay sai ?
Trả lời: Nhận định trên hoàn toàn đúng
Câu 7. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai?
Trả lời: Câu trên là phủ định của phủ định -> là câu khẳng định
Câu 8. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và phản ánh khát vọng xây dựng đất nước độc lập, phồn thịnh của Lí Công Uẩn và nhân dân ta.
Trả lời: Nhận định trên hoàn toàn đúng
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 mới nhất có đáp án hay khác:
- Trắc nghiệm Câu phủ định
- Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ
- Trắc nghiệm Hành động nói
- Trắc nghiệm Nước Đại Việt ta
- Trắc nghiệm Hành động nói tiếp theo
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 8 hay khác:
- Soạn Văn 8
- Soạn Văn 8 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 8 siêu ngắn
- Soạn Văn lớp 8 (cực ngắn)
- Văn mẫu lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm Văn 8
- Tài liệu Ngữ văn 8 phần Tiếng Việt - Tập làm văn
- Giải vở bài tập Ngữ văn 8
- Top 55 Đề thi Ngữ Văn 8 có đáp án
Loạt bài 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 gồm đầy đủ các câu hỏi trắc nghiệm về các tác phẩm, Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 8 giúp bạn yêu thích môn Ngữ Văn 8 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều