15 câu trắc nghiệm Xây dựng đoạn văn trong văn bản có đáp án

15 câu trắc nghiệm Xây dựng đoạn văn trong văn bản có đáp án

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Xây dựng đoạn văn trong văn bản môn Ngữ văn lớp 8 có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao.

Câu 1. Sắp xếp các đơn vị văn bản theo thứ tự từ nhỏ đến lớn sao cho phù hợp.

A. Bài văn – đoạn văn – câu văn – từ

B. Từ – câu văn – đoạn văn – bài văn

C. Câu văn – từ – đoạn văn – bài văn

D. Câu văn – đoạn văn – từ - bài văn

Trả lời: Từ – câu văn – đoạn văn – bài văn là thứ tự đúng

Đáp án cần chọn: B

Câu 2. Thế nào là đoạn văn?

A. Là đơn vị nhỏ nhất tạo nên câu và văn bản

B. Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản

C.Là đơn vị cần thiết nhất để tạo nên câu chuyện

D. Câu B và C đúng.

Trả lời: Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản

Đáp án cần chọn: B

Câu 3. Nêu hình thức của một đoạn văn?

A. Bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng

B. Do nhiều câu văn tạo thành

C. Có từ ngữ và có câu thể hiện chủ đề

D. Cả A, B, C đều đúng

Trả lời: Bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành.

Đáp án cần chọn: D

Câu 4. Từ như thế nào thì có thể coi là từ ngữ chủ đề của đoạn văn?

A. Thường được dùng để làm đề mục hoặc được lặp đi lặp lại nhiều lần

B. Được đặt ở đầu hoặc cuối đoạn văn

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Trả lời: Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại nhiều lần.

Đáp án cần chọn: A

Câu 5. Theo em, các đoạn văn trong một bài văn nên được triển khai theo cách nào?

A. Diễn dịch và liệt kê

B. Quy nạp và bổ sung

C. Song hành

D. Phối hợp các cách trên

Trả lời: Tùy vào các văn bản mà người viết sẽ chọn cách triển khai phù hợp.

Đáp án cần chọn: D

Câu 6. Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào?

Tắt đèn là một trong những thành tựu xuất sắc của tiểu thuyết Việt Nam trước Cách mạng. Kết cấu tác phẩm chặt chẽ, rất liền mạch, giàu kịch tính. Đặc biệt, với số trang ít ỏi, Tắt đèn đã dựng lên nhiều tính cách điển hình khá hoàn chỉnh trong một số hoàn cànhđiển hình. Khi vừa ra đời, tác phẩm đã được dư luận tiến bộ nhiệt liệt hoan nghênh.

 (Nguyễn Hoàng Khung)

A. Diễn dịch

B. Quy nạp

C. Song hành

D. Liệt kê

Trả lời: Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn.

Đáp án cần chọn: A

Câu 7. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 7 đến 12

   Những đứa con từ khi sinh ra đến khi trưởng thành, phần lớn thời gian là gần gũi và thường là chịu ảnh hưởng từ người mẹ hơn từ cha (1). Chúng được mẹ cho bú sữa, bồng ẵm, dỗ dành, tắm giặt, ru ngủ, cho ăn uống, chăm sóc rất nhiều khi ốm đau…(2) Với việc nhận thức thông qua quá trình bé tự quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày và ảnh hưởng đặc biệt các đức của người mẹ, đã hình thành dần dần bản tính của đứa con theo kiểu “mưa dầm, thấm lâu” (3). Ngoài ra, những đứa trẻ thường là thích bắt chước người khác thông qua những hành động của người gần gũi nhất chủ yếu là người mẹ (4). Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong gia đình (5).

(Trần Thanh Thảo)

Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào?

A. Song hành

B. Quy nạp

C. Diễn dịch

D. Bổ sung

Trả lời: Đoạn văn trình bày theo cách quy nạp.

Đáp án cần chọn: B

Câu 8. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

       Những đứa con từ khi sinh ra đến khi trưởng thành, phần lớn thời gian là gần gũi và thường là chịu ảnh hưởng từ người mẹ hơn từ cha (1). Chúng được mẹ cho bú sữa, bồng ẵm, dỗ dành, tắm giặt, ru ngủ, cho ăn uống, chăm sóc rất nhiều khi ốm đau…(2) Với việc nhận thức thông qua quá trình bé tự quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày và ảnh hưởng đặc biệt các đức của người mẹ, đã hình thành dần dần bản tính của đứa con theo kiểu “mưa dầm, thấm lâu” (3). Ngoài ra, những đứa trẻ thường là thích bắt chước người khác thông qua những hành động của người gần gũi nhất chủ yếu là người mẹ (4). Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong gia đình (5).

(Trần Thanh Thảo)

Câu nào thể hiện chủ đề của đoạn văn trên?

A. (1)

B. (3)

C. (4)

D. (5)

Trả lời: Câu cuối cùng thể hiện chủ đề của đoạn văn trên.

Đáp án cần chọn: D

Câu 9. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

       Những đứa con từ khi sinh ra đến khi trưởng thành, phần lớn thời gian là gần gũi và thường là chịu ảnh hưởng từ người mẹ hơn từ cha (1). Chúng được mẹ cho bú sữa, bồng ẵm, dỗ dành, tắm giặt, ru ngủ, cho ăn uống, chăm sóc rất nhiều khi ốm đau…(2) Với việc nhận thức thông qua quá trình bé tự quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày và ảnh hưởng đặc biệt các đức của người mẹ, đã hình thành dần dần bản tính của đứa con theo kiểu “mưa dầm, thấm lâu” (3). Ngoài ra, những đứa trẻ thường là thích bắt chước người khác thông qua những hành động của người gần gũi nhất chủ yếu là người mẹ (4). Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong gia đình (5).

(Trần Thanh Thảo)

Câu chủ đề của đoạn văn trên nằm ở vị trí nào?

A. Đầu đoạn

B. Cuối đoạn

C. Giữa đoạn

D. Cả đầu và cuối đoạn

Trả lời: Câu chủ đề nằm cuối đoạn văn.

Đáp án cần chọn: B

Câu 10. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

     Những đứa con từ khi sinh ra đến khi trưởng thành, phần lớn thời gian là gần gũi và thường là chịu ảnh hưởng từ người mẹ hơn từ cha (1). Chúng được mẹ cho bú sữa, bồng ẵm, dỗ dành, tắm giặt, ru ngủ, cho ăn uống, chăm sóc rất nhiều khi ốm đau…(2) Với việc nhận thức thông qua quá trình bé tự quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày và ảnh hưởng đặc biệt các đức của người mẹ, đã hình thành dần dần bản tính của đứa con theo kiểu “mưa dầm, thấm lâu” (3). Ngoài ra, những đứa trẻ thường là thích bắt chước người khác thông qua những hành động của người gần gũi nhất chủ yếu là người mẹ (4). Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong gia đình (5).

(Trần Thanh Thảo)

Từ ngữ chủ đề của đoạn văn trên là gì?

A. Mẹ

B. Giáo dục con cái

C. Chăm sóc con cái

D. Tất cả các từ ngữ trên

Trả lời: Nguyên câu văn cuối đều là những từ ngữ quan trọng.

Đáp án cần chọn: D

Câu 11. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

       Những đứa con từ khi sinh ra đến khi trưởng thành, phần lớn thời gian là gần gũi và thường là chịu ảnh hưởng từ người mẹ hơn từ cha (1). Chúng được mẹ cho bú sữa, bồng ẵm, dỗ dành, tắm giặt, ru ngủ, cho ăn uống, chăm sóc rất nhiều khi ốm đau…(2) Với việc nhận thức thông qua quá trình bé tự quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày và ảnh hưởng đặc biệt các đức của người mẹ, đã hình thành dần dần bản tính của đứa con theo kiểu “mưa dầm, thấm lâu” (3). Ngoài ra, những đứa trẻ thường là thích bắt chước người khác thông qua những hành động của người gần gũi nhất chủ yếu là người mẹ (4). Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong gia đình (5).

(Trần Thanh Thảo)

Với đoạn văn trên, nhận xét nào nói đúng nhất quan hệ ý nghĩa của các câu trong đoạn văn với nhau và với câu chủ đề?

A. Bổ sung ý nghĩa cho nhau

B. Bình đẳng với nhau về mặt ý nghĩa

C. Cùng làm rõ nội dung ý nghĩa của câu chủ đề

D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Trả lời: Các câu cùng làm rõ nội dung ý nghĩa của câu chủ đề.

Đáp án cần chọn: C

Câu 12. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

       Những đứa con từ khi sinh ra đến khi trưởng thành, phần lớn thời gian là gần gũi và thường là chịu ảnh hưởng từ người mẹ hơn từ cha (1). Chúng được mẹ cho bú sữa, bồng ẵm, dỗ dành, tắm giặt, ru ngủ, cho ăn uống, chăm sóc rất nhiều khi ốm đau…(2) Với việc nhận thức thông qua quá trình bé tự quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày và ảnh hưởng đặc biệt các đức của người mẹ, đã hình thành dần dần bản tính của đứa con theo kiểu “mưa dầm, thấm lâu” (3). Ngoài ra, những đứa trẻ thường là thích bắt chước người khác thông qua những hành động của người gần gũi nhất chủ yếu là người mẹ (4). Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong gia đình (5).

(Trần Thanh Thảo)

Dòng nào chỉ ra đúng nhất các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn văn trên?

A. So sánh, liệt kê

B. Nhân hóa, ẩn dụ

C. Ẩn dụ, điệp ngữ

D. Điệp ngữ, nhân hóa

Trả lời: Chị Dậu hiện lên với hoàn cảnh cùng quẫn, éo le.

Đáp án cần chọn: A

Câu 13. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

      Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Nhìn về quá khứ chúng ta có quyền tự hào về các vị anh hùng dân tộc như Hai Bà Trưng, Lê Lợi, Quang Trung… Tiếp đến là hai cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, cha ông ta đã đánh đổi cuộc đời xương máu để chúng ta có cuộc sống tự do như ngày nay. Kẻ thù ngoại xâm tuy mỗi thời một khác nhưng xuyên suốt chiều dài lịch sử chính là sự đoàn kết, lòng yêu nước nồng nàn của cả quốc gia, dân tộc.

(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh)

Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào?

A. Song hành

B. Quy nạp

C. Diễn dịch

D. Bổ sung

Trả lời: Đoạn văn được trình bày theo cách diễn dịch.

Đáp án cần chọn: C

Câu 14. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

      Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Nhìn về quá khứ chúng ta có quyền tự hào về các vị anh hùng dân tộc như Hai Bà Trưng, Lê Lợi, Quang Trung… Tiếp đến là hai cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, cha ông ta đã đánh đổi cuộc đời xương máu để chúng ta có cuộc sống tự do như ngày nay. Kẻ thù ngoại xâm tuy mỗi thời một khác nhưng xuyên suốt chiều dài lịch sử chính là sự đoàn kết, lòng yêu nước nồng nàn của cả quốc gia, dân tộc.

(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh)

Nêu nội dung chính của đoạn văn?

A. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.

B. Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

C. Kẻ thù ngoại xâm tuy mỗi thời một khác nhưng xuyên suốt chiều dài lịch sử chính là sự đoàn kết, lòng yêu nước nồng nàn của cả quốc gia, dân tộc.

D. Xuyên suốt chiều dài lịch sử chính là sự đoàn kết, lòng yêu nước nồng nàn của cả quốc gia, dân tộc

Trả lời: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

Đáp án cần chọn: B

Câu 15. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

      Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Nhìn về quá khứ chúng ta có quyền tự hào về các vị anh hùng dân tộc như Hai Bà Trưng, Lê Lợi, Quang Trung… Tiếp đến là hai cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, cha ông ta đã đánh đổi cuộc đời xương máu để chúng ta có cuộc sống tự do như ngày nay. Kẻ thù ngoại xâm tuy mỗi thời một khác nhưng xuyên suốt chiều dài lịch sử chính là sự đoàn kết, lòng yêu nước nồng nàn của cả quốc gia, dân tộc.

(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh)

Có thể dùng cụm từ “cuộc kháng chiến vĩ đại” làm từ ngữ chủ đề của đoạn văn trên được không?

Trả lời: Có thể dùng cụm từ “cuộc kháng chiến vĩ đại” làm từ ngữ chủ đề của đoạn văn.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 mới nhất có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Loạt bài 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 gồm đầy đủ các câu hỏi trắc nghiệm về các tác phẩm, Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 8 giúp bạn yêu thích môn Ngữ Văn 8 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên