Bài tập trắc nghiệm Di truyền cấp độ tế bào (phần 2)



Chuyên đề: Di truyền cấp độ tế bào

Câu 21: Hậu quả thường gặp của đột biến lặp đoạn là gì?

A. Ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

B. Ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.

C. Tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.

D. Ảnh hưởng đến sức sinh sản của sinh vật.

Câu 22: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

A. 0,25%    B. 0,5%    C. 1%.    D. 2%.

Câu 23: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là

A. 8.     B. 16.    C. 32.    D. 64.

Câu 24: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là

A. DABC.    B. CABD.    C. ABCD.    D. BACD.

Câu 25: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này

A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.

B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.

C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.

D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.

Câu 26: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

A. 20.    B. 22.    C. 44.    D. 80.

Câu 27: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Số đáp án đúng là:

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4

Câu 28: Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Con châu chấu sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau. Nếu các cặp NST đồng dạng có cấu trúc khác nhau giả sử không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân

A. 4096.    B. 2048.     C. 1024.     D. 64.

Câu 29: Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ

A. phân tử ADN dạng vòng.

B. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin.

C. phân tử ADN liên kết với prôtêin.

D. phân tử ARN.

Câu 30: Ở một loài động vật có 100 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa đang tiến hành giảm phân, trong đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn ở lần phân bào 2 ở tế bào của tế bào chứa gen a. Giảm phân 1 bình thường, các tế bào khá giảm phân bình thường. Số tinh trùng mang gen a là

A. 5.    B. 10.    C. 195.    D. 200.

Câu 31: Ở một loài động vật, xét 100 tinh bào bậc 1 có 2 cặp NST kí hiệu là AaBb. Trong quá trình giảm phân của các tinh bào trên có 98 tinh bào giảm phân bình thường còn 2 tinh bào bị rối loạn giảm phân 1 ở cặp NST Aa, cặp Bb giảm phân bình thường, giảm phân 2 bình thương. Xác định tỉ lệ tinh trùng ab?

A. 0,01.    B. 0,245.    C. 0,49.    D. 0.5.

Câu 32: Cây lai F1 giữa cải củ và cải bắp có đặc điểm gì?

A. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

B. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, không sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

C. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, không sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

D. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

Câu 33: Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào

A. môi trường sống.

B. kĩ thuật canh tác.

C. kiểu gen quy định kiểu hình đó.

D. số lượng cá thể của quần thể.

Câu 34: Sơ đồ sau minh hoạ cho dạng đột biến cấu trúc NST nào?

(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH

(2): ABCD.EFGH → AEFGBCD.H

A. (1): Chuyển đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn chứa tâm động.

B. (1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong một NST.

C. (1): Chuyển đoạn kông chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong 1 NST.

D. (1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn không chứa tâm động.

Câu 35: Cơ chế nào sau đây được cho là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột biến mất đoạn?

A. Sự trao đổi chéo không tương hỗ giữa 2 NST không tương đồng.

B. Sự đóng xoắn của sợi nhiễm sắc gây ra sai khác trong quá trình nhân đôi.

C. Do hoạt động ADN pôlimeraza của cơ thể đã không đảm bảo tính sửa chữa trong quá trình nhân đôi ADN.

D. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 NST trong cùng 1 cặp tương đồng

Đáp án

21 C22B23 D 24 A 25 B
26 C27B28 A 29 B 30 C
31 B32D33 C 34 B 35 D

Câu 22:

Mỗi tế bào sinh tinh tạo 4 giao tử, nên khi có 2000 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 8000 giao tử.

Do 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly nên sẽ tạo ra 80 giao tử không bình thường, trong đó có 40 giao tử n +1 có 7 NST, 40 giao tử n – 1 chỉ chứa 5 NST .

Tỉ lệ giao tử chứa 5 NST là:

Đáp án B

Câu 23:

Các NST kép đang phân li về 2 cực nên các tế bào này đang ở kì sau của giảm phân 1.

Số tế bào trong nhóm là: 128 : 8 = 16 tế bào.

Mỗi tế bào sinh tinh tạo ra 4 giao tử, nên nhóm tế bào này tạo ra: 16 .4 = 64 tế bào.

Đáp án D

Câu 24:

Vì AB + BC = 1,5 + 16,5 = 18 cM nên B nằm giữa A và C.

BC + BD = 16,5 + 3,5 = 20 cM nên B nằm giữa C và D.

AB < BD (1,5 < 3,5) nên A nằm giữa B và D.

Nên trật tự đúng của các gen là: DABC.

Đáp án A

Câu 28:

Ở châu chấu, các con đực chỉ mang 1 NST giới tính X nên bộ NST 2n của châu chấu có 24 NST tức là châu chấu có 12 cặp NST tương đồng trong đó có 1 cặp là NST giới tính

Nếu các cặp NST đồng dạng có cấu trúc khác nhau và không có sự trao đổi chéo trong giảm phân thì số loại giao tử được tạo ra là: 212 = 4096 loại giao tử.

Đáp án A.

Câu 30:

Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng. 100 tế bào sinh tinh cho 400 tinh trùng.

5 tế bào bị rối loạn ở lần phân bào thứ 2 cho 3 loại tinh trùng là A, aa và 0.

Số giao tử đột biến là: 5 x 2 = 10 giao tử.

Số giao tử không mang gen là 5 giao tử.

Số giao tử mang gen A là 200 giao tử do bất thường chỉ xảy ra ở tế bào chứa gen a.

Vậy số tinh trùng mang gen a là: 400 – 200 – 5 = 195 giao tử.

Đáp án C

Câu 31:

Mỗi tinh bào bậc 1 giảm phân cho 4 tinh trùng. 100 tế bào sinh tinh cho 400 tinh trùng.

Xét riêng cặp NST Aa:

98 tế bào giảm phân bình thường cho: 196 tinh trùng A , 196 tinh trùng a

2 tế bào xảy ra rối loạn giảm phân I cho 4 tinh trùng chứa cả A và a (Aa) và 4 tinh trùng không chứa cả A và a (O). Tỉ lệ tinh trùng về cặp NST này là: 0,49A: 0,49a : 0,01Aa : 0,01 O

Xét cặp NST Bb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 0,5B : 0,5b.

Vậy tinh trung ab có tỉ lệ là: 0,49 x 0,5 = 0,245.

Đáp án B

Câu 34:

Ở NST số 1, dạng ban đầu mỗi bên tâm động có 4 đoạn lần lượt theo thứ tự là A, B, C, D, tâm động, E, F, G, H. Sau khi bị đột biến đoạn CD.EFG đã xoay để thành NST mới có thứ tự các đoạn A, B, G, F, E, tâm động, D, C, H. Đây là dạng đột biến đảo đoạn chứa tâm động.

Ở NST số 2, dạng ban đầu mỗi bên tâm động có 4 đoạn lần lượt theo thứ tự là A, B, C, D, tâm động, E, F, G, H. Sau khi đột biến, đoạn NST EFG đã chuyển đến xen vào giữa AB tạo nên NST có thứ tự các đoạn như sau: A, E, F, G, B, C, D, tâm động, H. Đây là dạng đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.

Đáp án B

Xem thêm các bài học Ôn thi đại học môn Sinh học khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


chuyen-de-di-truyen-cap-do-te-bao.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên