Bài tập trắc nghiệm Di truyền cấp độ tế bào (phần 3)



Chuyên đề: Di truyền cấp độ tế bào

Câu 36: Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp cận với thoi phân bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?

A. 6.    B. 8.    C. 10.    D. 12.

Câu 37: Ở người bộ NST 2n = 46. Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62. Số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi là bao nhiêu?

A. 1272 NST.    B. 1372 NST    C. 1472 NST.    D. 1572 NST.

Câu 38: Để xác định một cơ thể nào đó có phải là thể đa bội hay không, phương pháp nào dưới đây là đáng tin cậy nhất ?

A. Quan sát và đếm số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng.

B. Đánh giá sự phát triển của cơ quan sinh dưỡng.

C. Đánh giá thời gian sinh trưởng và khả năng chống chịu với sâu bệnh.

D. Đánh giá khả năng sinh sản.

Câu 39: Loài A có bộ NST 2n = 14. Xác định số tâm động, số crômatit, số NST đơn, số NST kép ở kỳ giữa của nguyên phân lần lượt là

A. 14, 0, 28, 14.

B. 14, 28, 0, 14.

C. 28, 0, 14, 14.

D. 14, 28, 14, 0.

Câu 40: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Giải thích nào sau đây là hợp lí ?

A. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.

B. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.

C. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.

D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 41: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân ly, các nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ NST là:

A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1.

B. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1.

C. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1.

D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1.

Câu 42: Các thể lệch bội nào sau đây hiếm được tạo thành hơn ?

A. Thể không và thể một.

B. Thể không và thể ba.

C. Thể không và thể bốn.

D. Thể một và thể ba.

Câu 43: Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:

(1): ABGEDCHI

(2): BGEDCHIA

(3): ABCDEGHI

(4): BGHCDEIA.

Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó.

Trình tự xuất hiện các nòi là:

A. 1→2→4→3.

B. 3→1→2→4.

C. 2→4→3→1.

D. 2→1→3→4.

Câu 44: Khi nghiên cứu NST của một cá thể sinh vật, người ta nhận thấy xuất hiện đột biến NST trong đó trình tự của NST cá thể nghiên cứu là ABCDE*GHIKL, trong khi trình tự NST của loài nói trên là ABCDEF*GHIKL. Theo anh chị dạng đột biến trên có vai trò:

A. Thường không gây hậu quả nghiêm trọng, chúng tạo điều kiện cho các biến đổi gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

B. Thường làm mất cân bằng các gen nên thường gây chết đối với thể đột biến, thường dùng để loại bỏ các gen không mong muốn ra khỏi NST.

C. Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, đặc biệt nếu quá trình trên được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn tới hình thành loài mới.

D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.

Câu 45: Có 8 tế bào cùng loài nguyên phân số đợt bằng nhau, cần môi trường nội bào cung cấp 1344 NST đơn. Số NST chứa trong các tế bào con sinh ra trong đợt nguyên phân cuối cùng bằng 1536. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bộ của loài trên.

A. 2n = 8.

B. 2n = 12.

C. 2n = 24.

D. 2n = 46.

Câu 46: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng

A. thời gian kì trung gian.

B. thời gian của quá trình nguyên phân.

C. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp.

D. thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân.

Câu 47: Dưới đây có bao nhiêu hiện tượng xảy ra ở kỳ đầu của nguyên phân ?

1. Màng nhân mờ dần rồi tiêu biến đi.

2. Các NST bắt đầu co xoắn lại.

3. Thoi phân bào bắt đầu xuât hiện.

4. Màng nhân xuất hiện.

5. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.

Phương án đúng là

A. 2.    B. 3.    C. 4.    D. 5.

Câu 48: Thoi phân bào được hình thành theo nguyên tắc

A. từ hai cực của tế bào lan vào giữa.

B. chi hình thành ở 1 cực của tế bào.

C. chỉ xuất hiện ở vùng tâm tế bào.

D. từ giữa tế bào lan dần ra.

Câu 49: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là

A. xảy ra sự biến đổi số lượng của nhiễm sắc thể.

B. có sự phân chia của tế bào chất.

C. nhiễm sắc thể phân đôi đi về hai cực của tế bào.

D. nhiễm sắc thể tự nhân đôi.

Câu 50: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là

A. sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.

B. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.

C. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.

D. sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.

Đáp án

36 B37C38 A 39 B 40 D
41 C42C43 B 44 B 45 C
46 C47B48 D 49 A 50 A

Câu 36:

Các NST kép đang tiếp cận thoi phân bào nên các tế bào này bước vào kì giữa, có thể là kì giữa 1 hoặc kì giữa 2.

Nếu là kì giữa 1, số tế bào là 400 : 50 = 8 tế bào.

Ở kì giữa 2, mỗi tê bào chỉ có n NST kép tức là 25 NS kép. Vì vậy số tế bào là 400 : 25 = 16 tế bào.

Vì vậy chúng ta chọn đáp án B. 8 tế bào là đúng

Câu 37:

Gọi n là số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu n ϵ N

Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62, nên 21 + 22 + ... + 2n = 62

Giải theo bài toán về cấp số nhân được n = 5.

Số tế bào ở thế hệ cuối cùng là 25 = 32 tế bào.

Số NST đơn có trong thế hệ tế bào cuối cùng là 32 x 46 = 1472 NST.

Đáp án C.

Câu 39:

Ở kì giữa của nguyên phân, các NST đã nhân đôi nhưng chưa phân li, vì thế số tâm động là 2n, số crômatit là 4n, số NST đơn là 0, số NST kép là 2n.

Ở loài A những thông số trên lần lượt là 14, 28, 0, 14.

Đáp án B

Xem thêm các bài học Ôn thi đại học môn Sinh học khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


chuyen-de-di-truyen-cap-do-te-bao.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên