Giải SBT Hóa học 10 trang 50 Chân trời sáng tạo
Với Giải SBT Hóa học 10 trang 50 trong Ôn tập chương 4 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 50.
Giải SBT Hóa học 10 trang 50 Chân trời sáng tạo
Bài OT 4.7 trang 50 SBT Hóa học 10: Chất được gạch chân trong các phương trình hóa học sau đây là chất oxi hóa hay chất khử, nêu lí do.
a.
B.
C.
Lời giải:
a)
Br2 là chất oxi hoá do số oxi hoá của Br giảm từ 0 xuống -1 sau phản ứng.
b)
Zn là chất khử do số oxi hoá tăng từ 0 lên +2 sau phản ứng.
c)
K2Cr2O7 là chất oxi hoá do số oxi hoá của Cr giảm từ +6 xuống +3 sau phản ứng.
Bài OT 4.8 trang 50 SBT Hóa học 10: Dẫn ra hai phản ứng, trong đó có một phản ứng oxi hóa – khử và một không phải phản ứng oxi hóa – khử.
Lời giải:
- Phản ứng oxi hoá - khử:
;
Phản ứng không phải oxi hoá - khử:
Bài OT 4.9 trang 50 SBT Hóa học 10: Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose tạo thành các sản phẩm khác nhau.
- Lên men tạo thành ethanol:
(1)
(glucose) (ethanol)
- Ethanol lên men thành acetic acid:
(2)
(acetic acid)
a) Cho biết vai trò của các chất trong các phản ứng (1) và (2).
b) Tính lượng glucose cần dùng để thu được 1 lít acetic acid 1M. Giả sử hiệu suất của cả quá trình là 50%.
Lời giải:
a) Vai trò của các chất:
Glucose vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
CH3CH2OH (hay C2H6O) là chất khử; O2 là chất oxi hóa.
b)
Theo sơ đồ phản ứng, khối lượng của glucose là: 0,5.180 = 90 gam.
Do hiệu suất của cả quá trình là 50%. Khối lượng glucose cần dùng là:
Bài OT 4.10 trang 50 SBT Hóa học 10: Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
a) Cân bằng phương trình phản ứng.
b) Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu.
Lời giải:
a) Cân bằng phương trình phản ứng:
Phương trình phản ứng:
b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL
máu là: 10-6 mol
Xét sơ đồ:
Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là:
.
Bài OT 4.11 trang 50 SBT Hóa học 10: Hỗn hợp ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi theo phản ứng sau:
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium perchlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra tác dụng với bột nhôm, hãy tính khối lượng nhôm phản ứng với oxygen và khối lượng aluminium oxide sinh ra.
Lời giải:
Số mol oxygen = Số mol ammonium perchlorate =
Số mol aluminium phản ứng với O2:
Khối lượng aluminum phản ứng: 230 tấn
Số mol aluminum oxide sinh ra:
Khối lượng aluminum oxide sinh ra: 434 tấn.
Bài OT 4.12 trang 50 SBT Hóa học 10: Cho 30,3 g hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với 11,15 lít O2 (đkc), thu được hỗn hợp các oxide. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng các oxide tạo thành.
Lời giải:
Gọi Al: x mol và Zn: y mol.
Số mol O2:
Phương trình hóa học xảy ra:
Theo khối lượng ta có: 27x + 65y = 30,3 (1)
Theo số mol O2 ta có:
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 0,4; y = 0,3;
Khối lượng là 0,2.102 = 20,4 g và khối lượng ZnO là 0,3. 81 = 24,3 g.
Lời giải SBT Hóa 10 Ôn tập chương 4 hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
SBT Hóa 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
SBT Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
SBT Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
SBT Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST