Giải SBT Hóa học 10 trang 54 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 54 trong Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 54.

Giải SBT Hóa học 10 trang 54 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Bài 13.10 trang 54 SBT Hóa học 10: Hãy nêu 1 phản ứng tỏa nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt mà em biết.

Lời giải:

- Cho kim loại iron (Fe) tác dụng với giấm (CH3COOH – acetic acid). Phương trình nhiệt hoá học:

Fes+2CH3COOHaqCH3COO2Feaq+H2g ΔrH2980<0

Phản ứng toả nhiệt.

- Cho NaHCO3 tác dụng với acid. Phương trình nhiệt hoá học:

2NaHCO3s+H2SO4aqNa2SO4aq+2CO2g+2H2Og ΔrH2980>0

Phản ứng thu nhiệt.

Bài 13.11 trang 54 SBT Hóa học 10: Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình:

NH4NO3t°N2O+2H2O

Quảng cáo


Hãy dự đoán phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

Lời giải:

NH4NO3t°N2O+2H2O

Phản ứng nhiệt phân ammonium nitrate là phản ứng thu nhiệt do phải cung cấp nhiệt năng.

Bài 13.12 trang 54 SBT Hóa học 10: Một phản ứng mà giá trị của ΔrH298o > 0 thì phản ứng đó không xảy ra ở điều kiện chuẩn nếu không cung cấp năng lượng. Giải thích.

Quảng cáo

Lời giải:

Phản ứng có ΔrH298o thì không tự xảy ra do cần phải được cung cấp nhiệt từ bên ngoài. Do vậy, nếu chỉ có hỗn hợp phản ứng mà không có nguồn nhiệt khác thì phản ứng không tự xảy ra.

Bài 13.13 trang 54 SBT Hóa học 10: Cho các đơn chất sau đây: C (graphite, s), Br2(l), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s). Đơn chất nào có ΔrH298o = 0?

Lời giải:

Quảng cáo

Các đơn chất C (graphite, s), Br2 (l), Na (s), Hg(l), bền có ΔrH2980=0.

Bài 13.14 trang 54 SBT Hóa học 10: Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình tỏa nhiệt. Giải thích.

Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (ảnh 2)

Lời giải:

- Sơ đồ (1) chỉ quá trình toả nhiệt, do nhiệt độ phản ứng tăng so với nhiệt độ ban đầu (nhiệt độ phòng).

- Sơ đồ (2) chỉ quá trình thu nhiệt, do nhiệt độ phản ứng giảm so với nhiệt độ ban đầu (nhiệt độ phòng).

Bài 13.15 trang 54 SBT Hóa học 10: Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, viết phương trình nhiệt hóa học của 2 phản ứng sau đây:

a. Phản ứng tạo thành Al2O3

b. Phản ứng tạo thành NO.

Lời giải:

Phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng:

a. Phản ứng tạo thành Al2O3

4Als+3O2g2Al2O3s ΔrH2980=1676,00kJ

b. Phản ứng tạo thành NO.

N2(g)+O2(g)2NOg ΔrH2980=+90,29kJ

Bài 13.16 trang 54 SBT Hóa học 10: Viết phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau:

Viết phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy (ảnh 2)

Lời giải:

Phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ:

2ClF3g+2O2gCl2Og+3F2Og ΔrH2980=+394,10kJ

2CH3OHl+3O2g2CO2g+4H2Ol ΔrH2980=1450kJ

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên