Nhiệt độ sôi của một số chất thể hiện trong biểu đồ. So sánh nhiệt độ sôi của các chất

Sách bài tập Hóa học 12 Bài 6: Amine - Chân trời sáng tạo

Câu 6.14 trang 54 Sách bài tập Hóa học 12: Nhiệt độ sôi của một số chất thể hiện trong biểu đồ:

Nhiệt độ sôi của một số chất thể hiện trong biểu đồ. So sánh nhiệt độ sôi của các chất

a) So sánh nhiệt độ sôi của các chất có phân tử khối tương đương.

b) Dựa vào khả năng hình thành liên kết hydrogen của amine, hãy giải thích:

- Vì sao (CH3)3N có nhiệt độ sôi thấp nhất trong 3 amine?

- Vì sao CH3CH2CH2NH2 có nhiệt độ sôi cao hơn CH3CH2NHCH3?

- Vì sao CH3CH2CH2NH2 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3CH2CH2OH?

Quảng cáo

Lời giải:

a) Các chất có phân tử khối tương đương (lần lượt là trimethylamine, M = 59; ethylmethylether, M = 60, ethylmethylamine, M = 59, propyamine, M = 59, propyl alcohol, M = 60) nhưng nhiệt độ sôi rất khác nhau, tăng dần từ trimethylamine (có nhiệt độ sôi nhỏ nhất 3oC) đến propyl alcohol (có nhiệt độ sôi lớn nhất 97oC)

b)

- So với 2 amine CH3CH2NHCH3 và CH3CH2CH2NH2 thì (CH3)3N không hình thành được liên kết hydrogen liên phân tử, dẫn đến nhiệt độ sôi của (CH3)3N sẽ nhỏ hơn.

- Nhóm -NH2 của CH3CH2CH2NH2 có nhiều hydrogen linh động nên tạo nên được nhiều liên kết hydrogen hơn so với nhóm -NH - của CH3CH2NHCH3

- Nitrogen có độ âm điện (3,04) nhỏ hơn oxygen (3,44) nên nhóm -NH2 của CH3CH2CH2NH2 hình thành liên kết hydrogen kém bền hơn so với liên kết hydrogen được hình thành từ nhóm -OH của CH3CH2CH2OH.

Quảng cáo

Lời giải SBT Hóa 12 Bài 6: Amine hay khác:

Quảng cáo
Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác