Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 29 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 29 trong Bài 9: Đồ thị quãng đường thời gian Sách bài tập KHTN lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong SBT KHTN 7 trang 29.

Giải sách bài tập KHTN 7 trang 29 Chân trời sáng tạo

Bài 9.4 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80 km.

a) Xác định quãng đường đi được của xe buýt sau 1 h kể từ lúc xuất phát.

b) Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B?

c) Từ đồ thị, hãy xác định tốc độ của xe buýt.

Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A

Quảng cáo

Lời giải:

a) Sau 1 h kể từ lúc xuất phát xe buýt đã đi được quãng đường 40 km.

b) Xe buýt đến B sau 2 h kể từ lúc xuất phát.

c) Tốc độ của xe buýt:

v=st=80 2 =40 km/h.

Bài 9.5 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Bảng dưới đây ghi lại quãng đường đi được theo thời gian của một người đi bộ.

Bảng dưới đây ghi lại quãng đường đi được theo thời gian của một người đi bộ

a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ.

b) Từ đồ thị, xác định tốc độ đi bộ của người đó.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ:

Bảng dưới đây ghi lại quãng đường đi được theo thời gian của một người đi bộ

b) Tốc độ của người đi bộ:

v=st=84 60 =1,4 m/s

Bài 9.6 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100 m trong 40 s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50 m trong 40 s.

a) Tính tốc độ bơi của rái cá trong 40 s đầu và tốc độ của dòng nước.

b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Tốc độ bơi của rái cá là:

v=st=100 40 =2,5 m/s

Tốc độ của dòng nước là:

v=st=50 40 =1,25 m/s

b) Đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá:

Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100m trong 40s

Bài 9.7 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên.

a) Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm hơn cả. Giải thích.

b) Tính tốc độ của mỗi xe.

Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp

Quảng cáo

Lời giải:

a) Học sinh C chạy xe chậm hơn cả vì cùng quãng đường s nhưng thời gian t đi dài hơn.

b) Tốc độ của xe A là vA=sAtA=75 20 =3,75 m/s

Tốc độ của xe B là vB=sBtB=75 40 =1,875 m/s

Tốc độ của xe C là vC=sCtC=75 60 =1,25 m/s

Lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường thời gian Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập KHTN 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên