Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Bài tập tiếng Việt trang 15 - 16 - Cánh diều

Giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Bài tập tiếng Việt trang 15 - 16 Tập 1 - Cánh diều

Với giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Bài tập tiếng Việt trang 15 - 16 bộ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 6.

Câu 1 (trang 15 Sách bài tập Ngữ Văn 6 Tập 1): (Bài tập 2, SGK) Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào?

làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp

a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non.

b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém.

Trả lời:

(Bài tập 2, SGK) Giữa các yếu tố trong mỗi từ ghép có mối quan hệ về nghĩa. Chẳng hạn, quan hệ giữa làngxóm (trong từ làng xóm) là quan hệ giữa hai yếu tố gần nghĩa; còn quan hệ giữa trướcsau (trong từ trước sau) là quan hệ giữa hai yếu tố có nghĩa trái ngược nhau. Trên cơ sở đó, ta thấy, các từ ghép đã cho được tạo ra theo những cách sau:

a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần hoặc giống nhau: làng xóm, tìm kiếm, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp. 

b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau: ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, phải trái.

Câu 2 (trang 15 Sách bài tập Ngữ Văn 6 Tập 1): (Bài tập 3, SGK) Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các món ăn được gọi là bánh? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.

bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh xốp, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôm

a) Chỉ chất liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp.

b) Chỉ cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán.

c) Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh dẻo.

d) Chỉ hình dáng của món ăn, ví dụ: bánh gối.

Trả lời:

(Bài tập 3, SGK)

a) Phân tích các từ ghép đã cho, có thể thấy mỗi từ đều có yếu tố chung đứng trước là bánh và yếu tố riêng (khác nhau) đứng sau nêu tên cụ thể của từng loại bánh. Vậy yếu tố riêng đứng sau nêu tên cụ thể từng loại bánh chính là yếu tố thể hiện sự khác nhau giữa các loại bánh.

b) Xếp các yếu tố thể hiện sự khác nhau giữa các loại bánh vào các nhóm: 

- Chỉ chất liệu làm bánh: bánh tẻ, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh cốm, bánh tôm.

- Chỉ cách làm (chế biến): bánh nướng.

- Chỉ tính chất: bánh xốp.

- Chỉ hình dáng: bánh tai voi, bánh bèo.

Câu 3 (trang 16 Sách bài tập Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm thêm một số từ ghép tả

a) màu đỏ, ví dụ: đỏ au,…

b) màu xanh, ví dụ: xanh ngắt,…

c) màu trắng, ví dụ: trắng muối...

Trả lời:

Theo mẫu đã cho, có thể thấy các từ ghép cần tìm đều có cấu tạo gồm yếu tố chính (đứng trước) chỉ các loại màu và yếu tố phụ (đứng sau) miêu tả cụ thể các màu đó. Từ sự phân tích trên, ta có thể tìm được các từ ghép tả các màu (đỏ, xanh, trắng) như sau: 

a) Màu đỏ: đỏ au, đỏ chói…

b) Màu xanh: xanh biếc, xanh ngắt…

c) Màu trắng: trắng muốt, trắng xoá…

Câu 4 (trang 16 Sách bài tập Ngữ Văn 6 Tập 1): (Bài tập 4, SGK) Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp:

- Cậu sống lủi thủi trong một túp lều cũ dựng dưới gốc đa. (Thạch Sanh)

- Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh)

- Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem, thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bộ gặm cỏ (Sọ Dừa)

a) Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom

b) Gọi tà âm thanh, ví dụ: ríu rít.

Trả lời:

(Bài tập 4, SGK

- Từ láy là từ phức do hai hay nhiều tiếng có âm đầu hay vẫn hoặc cả âm đầu và vần giống nhau tạo thành.

- Từ láy trong những câu đã cho: lủi thủi, rười rượi, véo von, rón rén.

- Xếp từ láy trong những câu đã cho vào nhóm thích hợp:

+ Từ gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật: lủi thủi, rười rượi, rón rén.

Từ gợi tả âm thanh: véo von.

Câu 5 (trang 16 Sách bài tập Ngữ Văn 6 Tập 1): Ghép các từ láy ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải:

Từ láy                                                                           Nghĩa

Bài tập tiếng Việt trang 15 - 16

Trả lời:

Các từ láy đưa ra đều là các từ gợi tả các loại âm thanh (thường được gọi là từ tượng thanh). Đối chiếu các từ láy (ở cột trái) với các nhóm nghĩa (ở cột phải) ta có bảng sau: 

Bài tập tiếng Việt trang 15 - 16

Câu 6 (trang 16 Sách bài tập Ngữ Văn 6 Tập 1): Chỉ ra đặc điểm chung về cấu tạo và nghĩa của các từ láy trong mỗi dãy dưới đây

a) bập bềnh, lấp ló, lập loè, nhấp nhô

b) nằng nặng, nhè nhẹ, đo đỏ, trăng trắng

Trả lời:

Đặc điểm chung về cấu tạo và nghĩa của các từ láy:

a) bập bềnh, lấp ló, lập loè, nhấp nhô

- Về cấu tạo: Đây đều là các từ láy phụ âm đầu, trong đó, yếu tố đứng trước (yếu tố láy) đều chứa vần ấp.

- Về nghĩa: Các từ láy trong dãy đều chỉ trạng thái không ổn định của sự vật (khi

xuất hiện, khi ẩn đi).

b) nằng nặng, nhè nhẹ, đo đỏ, trăng trắng

- Về cấu tạo: Đây đều là các từ láy hoàn toàn có biến đổi thanh điệu ở yếu tố thứ nhất (yếu tố láy).

- Về nghĩa: Các từ láy trong dãy đều chỉ đặc điểm có mức độ thấp hơn so với đặc điểm nêu ở từ đơn tương ứng. Chẳng hạn, nằng nặng có nghĩa là hơi nặng, đo đỏ có nghĩa là hơi đỏ, nhè nhẹ có nghĩa là hơi nhẹ, trăng trắng có nghĩa là hơi trắng.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải sách bài tập Ngữ văn lớp 6 Cánh diều hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách bài tập Ngữ văn lớp 6 Tập 1, Tập 2 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm). Bản quyền giải sách bài tập Ngữ văn lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên