SBT Tiếng Anh 12 Bright Unit 1a Reading (trang 8, 9)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1a Reading trang 8, 9 trong Unit 1: Life stories sách Bài tập Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 12 Unit 1a.

SBT Tiếng Anh 12 Bright Unit 1a Reading (trang 8, 9)

Quảng cáo

Vocabulary

Life experiences (Trải nghiệm cuộc sống)

1 (trang 8 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Complete the sentences (1-8) with the words in the list. (Hoàn thành các câu (1-8) với các từ trong danh sách.)

SBT Tiếng Anh 12 Bright Unit 1a Reading (trang 8, 9)

SBT Tiếng Anh 12 Bright Unit 1a Reading (trang 8, 9)

Đáp án:

1. trek

2. sing

3. meet

4. run

5. swim

6. sleep

7. go

8. win

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

1. Mike and Carol bought new poles so they could trek in the mountains.

(Mike và Carol đã mua những cái gậy mới để họ có thể đi bộ leo núi.)

2. Robert isn’t shy to sing in public.

(Robet không ngại hát trước đám đông.)

3. I’d love to go to Hollywood and meet a famous person!

(Tôi cũng muốn đến Hollywood và gặp một người nổi tiếng!)

4. You should practice carefully to run a marathon.

(Bạn nên luyện tập kĩ càng để chạy ma-ra-tông.)

5. When I was young, my dream was to swim with dolphins someday.

(Khi tôi còn bé, ước mơ của tôi là một ngày được bơi lội cùng những chú cá heo.)

6. We go camping often because we love to sleep under the star at night.

(Chúng tôi thường đi cắm trại vì chúng tôi yêu ngủ ngoài trời vào buổi đêm.)

7. Josh and his family decided to go on safari in Kenya last year.

(Josh và gia đình anh ta quyết định đi dã ngoại ở Kenya năm ngoái.)

8. Thanks to her months of training, Amanda managed to win a medal at the race.

(Nhờ hàng tháng tập luyện, Amanda cũng có thể thắng được huy chương tại cuộc đua.)

Quảng cáo

Pronunciation

2 (trang 8 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Then listen and check. (Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

SBT Tiếng Anh 12 Bright Unit 1a Reading (trang 8, 9)

Đáp án:

1. A

2. C

3. A

4. D

Giải thích:

1.

A. soul /səʊl/

B. ground /ɡraʊnd/     

C. hour /aʊər/

D. doubt /daʊt/

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /əʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.

2.

A. window /ˈwɪn.dəʊ/

B. pillow /ˈpɪl.əʊ/

C. shower ʃaʊər/

D. yellow /ˈjel.əʊ/

Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /aʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.

Quảng cáo

3.

A. bow /baʊ/

B. know /nəʊ/

C. show /ʃəʊ/

D. flow /fləʊ/

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /aʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.

4.

A. dough /dəʊ/

B. soul /səʊl/

C. mould /məʊld/

D. mouth /maʊθ/

Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /aʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.

Reading

3 (trang 8-9 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Read the blog. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5). (Đọc bài blog. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) phù hợp với mỗi ô trống (1-5).)

Jeff’s blog

Hi everyone! I want to tell you about a person that I really admire and had a chance to meet last year – Haile Gebrselassie, a champion marathon runner.

Haile Gebrselassie was born and 1) _____ up in Asella, Ethiopia and was an incredible athlete. He displayed fantastic talent and commitment on his path to success and quickly rose to tame in the sporting world. However, that doesn't mean that it was easy for Haile 2) _____ greatness. When Haile was a child, he lived on a farm in a rural area, and he had no access 3) _____ transport services. In order to get an education, he had to run 10 kilometres to and from school every day while carrying his books. This was a tough challenge for Haile. He had no interest in running at first however, he used the experience as regular training for his success.

People soon spotted Haile's astonishing speed and running ability, and his life changed completely 4) _____ he got a place in the Ethiopian national athletics team. Even though he hadn't had any real training before that, he quickly found success, and by 1998, he had become the world record holder in the 10,000 metres race. Haile then became a specialist in long-distance running. He won races and set a new world record in 2007.

Haile is famous 5) _____ his unique and unusual running style. Even as an adult, he ran with one elbow pointing out as tough he was still carrying his school books. He is an amazing person, and from his success, we can all learn an important lesson: "Whichever background people come from, they can achieve great things if they by hard and believe in themselves."

SBT Tiếng Anh 12 Bright Unit 1a Reading (trang 8, 9)

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. A

Giải thích:

1. Các động từ đi trước và sau and cần cùng thì với nhau, động từ trước and chia ở dạng bị động quá khứ đơn (was born) thì động từ đằng sau cũng chia ở bị động quá khứ đơn, tuy nhiên động từ sau and không cần có động từ tobe hay trợ động từ đi kèm theo → grown

2. Cấu trúc: It + tobe + (not) + adj + for sb to do sth → to achieve

3. have access to sth: tiếp cận với thứ gì đó

4. before: trước khi; while: trong khi; when: khi; if: nếu

5. famous for sth: nổi tiếng vì điều gì đó

Hướng dẫn dịch:

Jeff’s blog

Hi everyone! I want to tell you about a person that I really admire and had a chance to meet last year – Haile Gebrselassie, a champion marathon runner.

Haile Gebrselassie was born and grown up in Asella, Ethiopia and was an incredible athlete. He displayed fantastic talent and commitment on his path to success and quickly rose to tame in the sporting world. However, that doesn't mean that it was easy for Haile to achieve greatness. When Haile was a child, he lived on a farm in a rural area, and he had no access to transport services. In order to get an education, he had to run 10 kilometres to and from school every day while carrying his books. This was a tough challenge for Haile. He had no interest in running at first however, he used the experience as regular training for his success.

People soon spotted Haile's astonishing speed and running ability, and his life changed completely when he got a place in the Ethiopian national athletics team. Even though he hadn't had any real training before that, he quickly found success, and by 1998, he had become the world record holder in the 10,000 metres race. Haile then became a specialist in long-distance running. He won races and set a new world record in 2007.

Haile is famous for his unique and unusual running style. Even as an adult, he ran with one elbow pointing out as though he was still carrying his school books. He is an amazing person, and from his success, we can all learn an important lesson: "Whichever background people come from, they can achieve great things if they by hard and believe in themselves."

Blog của Jeff

Chào mọi người! Hôm nay mình muốn kể các bạn nghe về một người mà mình rất ngưỡng một và có cơ hội gặp mặt vào năm ngoái - Haile Gebrselassie, một nhà vô địch chạy ma-ra-tông.

Haile Gebrselassie được sinh ra và lớn lên ở Asella, Ethiopia và là một vận động viên tuyệt vời. Anh ấy thể hiện tài năng và sự tận tâm phi thường trên con đường đến thành công và nhanh chóng trở nên nổi tiếng trong giới thể thao. Tuy nhiên điều đó không có nghĩa là thật dễ dàng để Haile có thể đạt được thành tựu vĩ đại. Khi Haile còn bé, anh ta sống trong một trang trại ở nông thôn, và anh ta không có cơ hội tiếp cận với các phương tiện giao thông. Để có thể học tập, anh ấy phải chạy bộ 10 cây số đến trường và từ trường về nhà mỗi ngày trong khi phải mang thêm cặp sách. Đây là một thách thức khó khăn cho Haile. Ban đầu Haile không có hứng thú gì với biệc chạy bộ, tuy nhiên, anh ấy đã luyện tập thường xuyên bằng trải nghiệm của bản than để dẫn đến thành công.

Mọi người sớm nhận ra tốc độ và khả năng chạy đáng ngạc nhiên của Haile và cuộc đời anh ta đã thay đổi hoàn toàn khi anh ta dành được vị trí trong đội vận động viên quốc gia của Ethiopia. Dù anh ấy chưa từng được đào tạo bài bản trước đó, anh ấy đã nhanh chóng gặt hái được thành công, và đến năm 1998, anh ấy đã trở thành người giữ kỉ lục trong cuộc thi chạy đua 10000 mét. Sau đó Haile trở thành chuyên gia trong môn chạy đường dài. Anh ấy đã thắng vô số cuộc thi và lập nên kỉ lục mới vào năm 2007. Haile nổi tiếng với cách chạy độc đáo và bất thường của anh ấy. Dù đã là người trưởng thành anh ấy vẫn chạy với một khuỷu tay chỉ ra ngoài như thể anh ấy đang cầm sách vở của mình. Anh ấy là một người tuyệt vời, và từ thành công của anh ấy, chúng ta đều có thể học được một bài học quan trọng: “Dù mọi người có xuất thân từ đâu, họ vẫn có thể gặt hái được những điều lớn lao nếu họ cố gắng hết sức và tin tưởng vào bản thân.

4 (trang 9 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Read the blog. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D). (Đọc bài blog. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) phù hợp với mỗi ô trống (1-5).)

1. Which of the following is the best title for the text?

A. A new home

B. A lifelong passion

C. An enormous challenge

D. A journey of a thousand steps

2. What is TRUE about Haile's childhood?

A. He had to travel long distances to school.

B. He didn't get an education as a child.

C. He used transport services to go to school.

D. He loved running from a young age.

3. Which of the following has the closest meaning to the word astonishing in paragraph 4?

A. confusing

B. typical

C. surprising

D. natural

4. Which of the following can be inferred from the final paragraph of the text?

A. Haile worked hard to develop a specific running style.

B. Haile's early life had a permanent effect on his running.

C. Haile's successes have changed his viewpoint on life.

D. Haile's background gave him a better chance of success.

Hướng dẫn dịch:

1. Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề hay nhất cho văn bản?

A. Một ngôi nhà mới

B. Một niềm đam mê suốt đời

C. Một thử thách to lớn

D. Một hành trình ngàn bước

2. Điều gì là ĐÚNG về tuổi thơ của Haile?

A. Anh ấy phải đi một quãng đường dài đến trường.

B. Anh ấy không được học hành khi còn nhỏ.

C. Anh ấy sử dụng dịch vụ vận chuyển để đến trường.

D. Anh ấy thích chạy từ khi còn nhỏ.

3. Câu nào sau đây có nghĩa gần nhất với từ "astonishing" trong đoạn 4?

A. gây bối rối

B. điển hình

C. đáng ngạc nhiên

D. tự nhiên

4. Câu nào sau đây có thể suy ra từ đoạn cuối của văn bản?

A. Haile đã nỗ lực rất nhiều để phát triển một phong cách chạy cụ thể.

B. Cuộc sống thời thơ ấu của Haile đã ảnh hưởng lâu dài đến việc chạy của anh ấy.

C. Những thành công của Haile đã thay đổi quan điểm sống của anh ấy.

D. Hoàn cảnh của Haile đã mang lại cho anh ấy cơ hội thành công cao hơn.

Đáp án:

1. D

2. A

3. C

4. B

Giải thích:

2. Thông tin: In order to get an education, he had to run 10 kilometres to and from school every day while carrying his books. (Để có thể học tập, anh ấy phải chạy bộ 10 cây số đến trường và từ trường về nhà mỗi ngày trong khi phải mang thêm cặp sách.)

3. astonishing (adj): gây kinh ngạc = surprising (adj): gây bất ngờ

4. Thông tin: Even as an adult, he ran with one elbow pointing out as though he was still carrying his school books. (Dù đã là người trưởng thành anh ấy vẫn chạy với một khuỷu tay chỉ ra ngoài như thể anh ấy đang cầm sách vở của mình.)

Feelings (Cảm xúc)

5 (trang 9 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)

1. Ann was furious/terrified when she saw a tiger on safari.

2. David was frustrated/amazed by how fast the athletes ran.

3. Kevin felt amazed/embarrassed when he sang in front of his friends.

4. Amy was annoyed/surprised because she forgot her passport and couldn't travel.

5. James was unhappy/exhausted because he lost the race.

6. Erica is feeling confused/excited because she is trekking in the mountains today.

7. Daniel is pleased/bored because he has won a medal in a competition.

Đáp án:

1. terrified

2. amazed

3. embarrassed

4. annoyed

5. unhappy

6. excited

7. pleased

 

Giải thích:

1.

furious (adj): giận dữ

terrified (adj): hoảng sợ

2.

frustrated (adj): nản lòng

amazed (adj): bị làm cho kinh ngạc, làm cho bất ngờ

3.

amazed (adj): bị làm cho kinh ngạc, làm cho bất ngờ

embarrassed (adj): xấu hổ

4.

annoyed (adj): khó chịu

surprised (adj): bất ngờ

5.

unhappy (adj): không vui

exhausted (adj): kiệt sức

6.

confused (adj): bối rối

excited (adj): phấn khích

7.

pleased (adj): hài lòng

bored (adj): chán nản

Hướng dẫn dịch:

1. Ann was terrified when she saw a tiger on safari.

(Ann đã hoảng sợ khi cô ấy thấy một con hổ lúc đi dã ngoại.)

2. David was amazed by how fast the athletes ran.

(David đã bị kinh ngạc bởi các động viên đã chạy nhanh như thế nào.)

3. Kevin felt embarrassed when he sang in front of his friends.

(Kevin cảm thấy xấu hổ khi anh ta hát trước mặt các bạn mình.)

4. Amy was annoyed because she forgot her passport and couldn't travel.

(Amy khó chịu vì cô ấy quên hộ chiếu và không thể đi du lịch.)

6 (trang 9 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)

1. It was a big _____ when Amanda won the dance contest.

A. shocked                 

B. shock                     

C. shocking                

D. shockingly

2. Our safari trip has been cancelled. What a _____!

A. ashamed                

B. shame                    

C. shameful                

D. shameless

3. When I feel _____, I try to get more exercise.

A. depression             

B. depressing             

C. depress                  

D. depressed

4. It was a _____ to hear Ann singing at the town hall.

A. pleased                  

B. please                    

C. pleasure                 

D. pleasant

5. John got a _____ when he first saw an elephant up close.

A. frightening            

B. fright                      

C. frightened              

D. frighten

6. All of the runners were _____ at the end of the marathon.

A. exhausted              

B. exhaustion             

C. exhaust                  

D. exhausting

Đáp án:

1. B

2. B

3. D

4. C

5. B

6. A

Giải thích:

1. trước chỗ trống là một mạo từ + tính từ, ta điền một danh từ vào chỗ trống → shock

2. trước chỗ trống là mạo từ, ta điền một danh từ vào chỗ trống → shame

3. Cấu trúc: feel + tính từ chỉ cảm xúc của người → depressed

4. trước chỗ trống là mạo từ, ta điền một danh từ vào chỗ trống → pleasure

5. get/ have a fright: hoảng sợ

6. tobe + tính từ, tuy nhiên ở đây ta cần phân biệt, exhausted là chỉ cảm xúc mệt mỏi của người, còn exhausting là tính chất mệt mỏi của sự việc nào đó → exhausted

Hướng dẫn dịch:

1. It was a big shock when Amanda won the dance contest.

(Đó là một cú sốc lớn khi Amanda thắng cuộc thi khiêu vũ.)

2. Our safari trip has been cancelled. What a shame!

(Chuyến đi dã ngoại của chúng tôi đã bị hủy. Thật tiếc làm sao!)

3. When I feel depressed, I try to get more exercise.

(Khi tôi cảm thấy chán nản, tôi cố gắng tập thể dục nhiều hơn.)

4. It was a pleasure to hear Ann singing at the town hall.

(Đó là một vinh hạnh khi được nghe Ann hát ở tòa thị chính.)

5. John got a fright when he first saw an elephant up close.

(John hoảng sợ khi anh ta lần đầu thấy con voi ở rất gần mình.)

6. All of the runners were exhausted at the end of the marathon.

(Tất cả các vận động viên đều kiệt sức sau khi cuộc ma-ra-tông kết thúc.)

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Life stories hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên