SBT Tiếng Anh 12 Bright Unit 6a Reading (trang 46, 47)
Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6a Reading trang 46, 47 trong Unit 6: The green environment sách Bài tập Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 12 Unit 6a.
- Bài 1 trang 46 SBT Tiếng Anh 12 Unit 6a
- Bài 2 trang 46 SBT Tiếng Anh 12 Unit 6a
- Bài 3 trang 46 SBT Tiếng Anh 12 Unit 6a
- Bài 4 trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Unit 6a
- Bài 5 trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Unit 6a
- Bài 6 trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Unit 6a
- Bài 7 trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Unit 6a
- Bài 8 trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Unit 6a
SBT Tiếng Anh 12 Bright Unit 6a Reading (trang 46, 47)
Vocabulary (Từ vựng)
Green energy sources (Nguồn năng lượng xanh)
1 (trang 46 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Look at the photos and choose the correct option. Then fill in the gaps (1-4). (Nhìn vào bức tranh và chọn đáp án đúng. Sau đó điền vào các chỗ trống (1-4).)
1. _______ turns the sun's energy into electricity.
2. _______ generates electricity by using the power of the air.
3. _______ is made from plants and animal waste.
4. _______ harnesses the ocean's waves to generate electricity.
Đáp án:
1. solar power |
2. wind power |
3. biomass fuel |
4. tidal energy |
Giải thích:
- biomass fuel (n): năng lượng sinh học
- hydroelectric power (n): thủy điện
- solar power (n): năng lượng mặt trời
- geothermal power (n): năng lượng địa nhiệt
- tidal energy (n): năng lượng thủy triều
- wind power (n): năng lượng gió
Hướng dẫn dịch:
1. Solar power turns the sun's energy into electricity.
(Năng lượng mặt trời biến năng lượng mặt trời thành điện năng.)
2. Wind power generates electricity by using the power of the air.
(Năng lượng gió tạo ra điện bằng cách dùng năng lượng của không khí.)
3. Biomass fuel is made from plants and animal waste.
(Năng lượng sinh học được làm từ cây cối và chất thải của động vật.)
4. Tidal energy harnesses the ocean's waves to generate electricity.
(Năng lượng thủy triều khai thác sóng biển để tạo ra điện năng.)
Pronunciation (Phát âm)
Vowel review (Ôn tập về nguyên âm)
2 (trang 46 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Chọn từ có phần phát âm khác với các từ còn lại.)
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. A |
4. C |
Giải thích:
1.
A. talk /tɔːk/ (v): nói
B. make /meɪk/ (v): làm
C. wave /weɪv/ (v): vẫy tay
D. waste /weɪst/ (n): chất thải
Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ɔː/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
2.
A. ocean /ˈəʊ.ʃən/ (n): đại dương
B. ozone /ˈəʊ.zəʊn/ (n): tầng ô zôn
C. homeland /ˈhəʊm.lænd/ (n): quê hương
D. power /paʊər/ (n): năng lượng
Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /əʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.
3.
A. petrol /ˈpet.rəl/ (n): xăng
B. problem /ˈprɒb.ləm/ (n): vấn đề
C. fossil /ˈfɒs.əl/ (n): hóa thạch
D. product /ˈprɒd.ʌkt/ (n): sản phẩm
Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /əʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.
4.
A. silent /ˈsaɪ.lənt/ (adj): im lặng
B. tidal /ˈtaɪ.dəl/ (adj): thuộc về thủy triều
C. windy /ˈwɪn.di/ (adj): đầy gió
D. mighty /ˈmaɪ.ti/ (adj): hung mạnh, vĩ đại
Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /ɪ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
Reading (Đọc hiểu)
3 (trang 46 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Read the text. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5). (Đọc văn bản. Chọn phương án (A, B, C hoặc D) phù hợp nhất với mỗi chỗ trống (1-5).)
BIOMASS FUEL AND TIDAL ENERGY
Biomass is material that comes from trees, recycled paper, animal waste, food waste and some crops, such as corn, soy and sugar cane. In other words, most kinds of produce waste can be converted to biomass fuel.
The biomass is dried and then burnt as biomass fuel to create heat or generate electricity. Biomass fuel is easy 1) _____ for use when we need it. However, burning biomass produces carbon dioxide, a greenhouse gas, so it is not completely environmentally friendly. The good news is that biomass fuel is carbon neutral 2) _____ it only releases the same amount of carbon into the atmosphere as the plants, the source of biomass fuel, absorb in their life cycle. We can also make biofuel from biomass and use it to power vehicles.
Biofuel produces 3) _____ emissions than regular petrol. To illustrate, E5 petrol contains 95% of normal petrol and 5% of ethanol, a kind of biofuel; E5 really helps reduce the carbon emission from traffic. However, growing crops for biomass fuel uses a lot of land and is only renewable if we replant trees.
Tidal energy involves converting the energy of the waves in large bodies of water such as seas, oceans and lakes 4) _____ electricity. We can harness this kind of energy by installing large turbines on the seabed or below the sea surface. Similar 5) _____ hydroelectricity, continuous ocean currents can turn huge turbines and generate electricity. Tidal power doesn't produce any greenhouse gases, and it is a highly efficient form of energy because it can produce electricity continuously at all times of the year. However, tidal power hasn't been popular yet because it requires huge investments, effective management and regular maintenance.
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
4. A |
5. B |
Giải thích:
1. Cấu trúc: S + is/am/are + adj + to V + for Ving/N …
2. cây trồng thải ra cùng lượng cacbon chúng hấp thụ vào trong suốt quãng đời là lí do của việc năng lượng sinh khối trung hòa cacbon → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → because
3. Ở đây vì emission đếm được nên ta sẽ chọn từ few, đằng sau từ emissions có chữ than (dấu hiệu của cấu trúc so sánh hơn) nên đáp án ta cần điền là fewer.
4. convert sth into sth: chuyển đổi/ biến đổi cái gì thành cái gì
5. similar to sth: giống với cái gì
Hướng dẫn dịch:
Nhiên liệu sinh khối và năng lượng thủy triều
Sinh khối là nguyên liệu đến từ cây cối, giấy tái chế, chất thải động vật, chất thải thực phẩm và nông sản, như ngô, đậu nành và mía. Nói cách khác, hầu hết các loại chất thải của các sản phẩm đều có thể được biến đổi thành nhiên liệu sinh khối.
Sinh khối được làm khô rồi đốt như nhiên liệu sinh khối để tạo ra nhiệt hoặc sản xuất điện. Năng lượng sinh khối dễ lưu trữ để sử dụng khi cần, Tuy nhiên, đốt sinh khối có thể sinh ra CO2, một loại khí nhà kính, nên nó không hoàn toàn thân thiện với môi trường. Tin tốt là nhiên liệu sinh khối trung hòa cacbon vì chúng chỉ thải ra cùng lượng cacbon mà cây trồng, nguồn nhiên liệu sinh khối, hấp thụ trong vòng đời của chúng vào bầu khí quyển. Chúng ta có thể dùng xăng sinh học từ sinh khối và dùng nó để cung cấp năng lượng cho xe cộ.
Xăng sinh học tạo ra ít khí thải hơn xăng thường. Để minh họa, xăng E5 chứa 95% xăng thường và 5% ethanol, một loại nhiên liệu sinh học; E5 thực sự giúp giảm thiểu chất thải cacbon từ xe cộ. Tuy nhiên, trồng nông sản dùng cho nhiên liệu sinh khối dùng rất nhiều đất và chỉ tái tạo khi chúng ta lại trồng cây.
Năng lượng thủy triều bao gồm việc chuyển đổi năng lượng sóng trong các vũng nước khổng lồ như biển, đại dương và hồ thành điện năng. Chúng ta có thể khai thác loại năng lượng này bằng cách cài đặt các tua bin lớn ở đáy bieenr hoặc dưới mặt nước biển. Tương tự như thủy điện, thủy điện, những dòng hải lưu liên chảy liên tục có thể làm quay các tua bin khổng lồ và tạo ra điện năng. Năng lượng thủy triều không tạo ra khí nhà kính và nó là một dạng năng lượng hiệu năng cao vì nó có thể tạo ra điện liên tục ở tất cả các thời điểm trong năm. Tuy nhiên, năng lượng thủy triều chưa phổ biến do cần nguồn đầu tư lớn, quản lí hiệu quả và bảo trì thường xuyên.
4 (trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Read the text again and decide if each of the statements (1-5) is T (true), F (false). (Đọc lại bài khóa và quyết định xem mỗi phát biểu dưới đây (1-5) là đúng hay sai.)
1. Humans can create biomass fuel from only plants.
2. Motorbikes and cars can run on biofuel.
3. Biofuel is not completely green.
4. Tidal energy creates electricity from the turbines near the sea.
5. Tidal energy is highly efficient, and it has wide popularity.
Hướng dẫn dịch:
1. Con người chỉ có thể tạo ra nhiên liệu sinh khối từ thực vật.
2. Xe máy và ô tô có thể chạy bằng nhiên liệu sinh học.
3. Nhiên liệu sinh học không hoàn toàn xanh.
4. Năng lượng thủy triều tạo ra điện từ các tua bin gần biển.
5. Năng lượng thủy triều có hiệu suất cao và được sử dụng rộng rãi.
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. T |
4. F |
5. F |
Giải thích:
1. Thông tin: Biomass is material that comes from trees, recycled paper, animal waste, food waste and some crops, such as corn, soy and sugar cane. (Sinh khối là nguyên liệu đến từ cây cối, giấy tái chế, chất thải động vật, chất thải thực phẩm và nông sản, như ngô, đậu nành và mía.)
2. Thông tin: We can also make biofuel from biomass and use it to power vehicles. (Chúng ta có thể dùng xăng sinh học từ sinh khối và dùng nó để cung cấp năng lượng cho xe cộ.)
3. Thông tin: Biofuel produces fewer emissions than regular petrol. To illustrate, E5 petrol contains 95% of normal petrol and 5% of ethanol, a kind of biofuel; E5 really helps reduce the carbon emission from traffic. (Xăng sinh học tạo ra ít khí thải hơn xăng thường. Để minh họa, xăng E5 chứa 95% xăng thường và 5% ethanol, một loại nhiên liệu sinh học; E5 thực sự giúp giảm thiểu chất thải cacbon từ xe cộ.)
4. Thông tin: We can harness this kind of energy by installing large turbines on the seabed or below the sea surface. (Chúng ta có thể khai thác loại năng lượng này bằng cách cài đặt các tua bin lớn ở đáy biển hoặc dưới mặt nước biển.)
5. Thông tin: Tidal power doesn't produce any greenhouse gases, and it is a highly efficient form of energy because it can produce electricity continuously at all times of the year. However, tidal power hasn't been popular yet because it requires huge investments, effective management and regular maintenance. (Năng lượng thủy triều không tạo ra khí nhà kính và nó là một dạng năng lượng hiệu năng cao vì nó có thể tạo ra điện liên tục ở tất cả các thời điểm trong năm. Tuy nhiên, năng lượng thủy triều chưa phổ biến do cần nguồn đầu tư lớn, quản lí hiệu quả và bảo trì thường xuyên.)
Vocabulary (Từ vựng)
Advantages of renewable energy (Lợi ích của năng lượng tái tạo)
5 (trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Match the words in the two columns. (Nối các từ trong hai cột.)
1. ___ affordable 2. ___ permanent 3. ___ dependence 4. ___ harness 5. ___ abundant 6. ___ maintenance |
a. electricity in nature b. power c. costs d. free source of electricity e. to install f. on fossil fuel |
Đáp án:
1. e |
2. d |
3. f |
4. b |
5. a |
6. c |
Hướng dẫn dịch:
1-e: affordable to install (đủ khả năng chi trả để cài đặt)
2-d: permanent free source of electricity (nguồn điện miễn phí lâu dài)
3-f: dependence on fossil fuel (phụ vào nhiên liệu hóa thạch)
4-b: harness power (khai thác năng lượng)
5-a: abundant electricity in nature (nguồn điện dồi dào trong tự nhiên)
6-c: maintenance costs (phí duy trì)
6 (trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Fill in each gap with affordable, permanent, harness, abundant, dependence or maintenance. (Điền vào mỗi chỗ trống với affordable, permanent, harness, abundant, dependence or maintenance.)
A: Hi, Mike! I'm attending a seminar on green energy sources. Are you interested in joining me?
B: Sure! The power of the sun and the wind is 1) _____ in Asia. I'd love to find out how we can develop new technology.
A: Lots of Asian nations can develop renewable energy effectively, especially in sunny or windy areas. We must 2) _____ electricity potential in nature and reduce our 3) _____ on fossil fuels soon.
B: Do green energy sources have high 4) _____ costs?
A: I'm sure the seminar will give you all the answers.
B: Well, the new technology should be more 5) _____ to install to ensure our future sustainable development.
A: Absolutely! It's vital to take advantage of 6) _____ free sources of energy like the wind and the sun.
Đáp án:
1. abundant |
2. harness |
3. dependance |
4. maintenance |
5. affordable |
6. permanent |
Giải thích:
- affordable (adj): đủ khả năng chi trả
- permanent (adj): lâu dài
- abundant (adj): dồi dào
- dependance (n): sự phụ thuộc
- maintenance (n): sự duy trì
- harness (v): khai thác
Hướng dẫn dịch:
A: Hi, Mike! I'm attending a seminar on green energy sources. Are you interested in joining me?
B: Sure! The power of the sun and the wind is abundant in Asia. I'd love to find out how we can develop new technology.
A: Lots of Asian nations can develop renewable energy effectively, especially in sunny or windy areas. We must harness electricity potential in nature and reduce our dependance on fossil fuels soon.
B: Do green energy sources have high maintenance costs?
A: I'm sure the seminar will give you all the answers.
B: Well, the new technology should be more affordable to install to ensure our future sustainable development.
A: Absolutely! It's vital to take advantage of permanent free sources of energy like the wind and the sun.
(A: Chào Mike! Tôi đang tham dự một buổi hội thảo về các nguồn năng lượng xanh. Bạn có muốn tham gia cùng tôi không?
B: Chắc chắn rồi! Năng lượng mặt trời và gió rất dồi dào ở châu Á. Tôi rất muốn tìm hiểu cách chúng ta có thể phát triển công nghệ mới.
A: Rất nhiều quốc gia châu Á có thể phát triển năng lượng tái tạo một cách hiệu quả, đặc biệt là ở những vùng có nhiều nắng hoặc nhiều gió. Chúng ta phải khai thác tiềm năng điện trong tự nhiên và sớm giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
B: Các nguồn năng lượng xanh có chi phí bảo trì cao không?
A: Tôi chắc chắn buổi hội thảo sẽ cho bạn tất cả câu trả lời.
B: Vâng, công nghệ mới cần có chi phí lắp đặt hợp lý hơn để đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai của chúng ta.
A: Chắc chắn rồi! Điều quan trọng là tận dụng các nguồn năng lượng miễn phí lâu dài như gió và mặt trời.)
7 (trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. Is wind power _____ to the ecosystem?
A. impact
B. impacted
C. impactful
2. Energy prices will become more _____ in the future.
A. predicted
B. predicting
C. predictable
3. Unfortunately, we are heavily dependent on _____ fuels.
A. imported
B. importing
C. importation
4. We need more _____ sources.
A. consistent
B. consisted
C. consisting
5. Is the _____ of turbines costly?
A. installed
B. install
C. installation
6. Fossil fuels run the risk of _____ in the near future.
A. depletion
B. deplete
C. depleted
7. There are quite a lot of _____ in the atmosphere.
A. pollute
B. pollutants
C. polluting
8. A _____ of energy costs will boost the economy.
A. reduced
B. reducing
C. reduction
Đáp án:
1. C |
2. C |
3. A |
4. A |
5. C |
6. A |
7. B |
8. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Is wind power impactful to the ecosystem?
(Năng lượng gió có tác động mạnh mẽ đến hệ sinh thái không.)
2. Energy prices will become more predictable in the future.
(Giá năng lượng sẽ trở nên dễ dự đoán hơn trong tương lai.)
3. Unfortunately, we are heavily dependent on imported fuels.
(Không may là chúng ta cực kỳ phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu.)
4. We need more consistent sources.
(Chúng ta cần nhiều nguồn phù hợp hơn.)
5. Is the installation of turbines costly?
(Chi phí cài đặt các tua bin có đắt đỏ không.)
6. Fossil fuels run the risk of depletion in the near future.
(Nhiên liệu hóa thạch có nguy cơ cạn kiệt trong thời gian tới.)
7. There are quite a lot of pollutants in the atmosphere.
(Có khá nhiều chất gây ô nhiễm trong bầu khí quyển.)
8. A reduction of energy costs will boost the economy.
(Sự giảm chi phí năng lượng sẽ thúc đẩy nền kinh tế.)
8 (trang 47 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Fill in each gap with the correct word from the list.
• imported • consistent • impactful • depletion • pollutants • predictable • reduction • installation
1. Fewer _____ fuels would mean more energy independence.
2. Are these sources reliable and _____?
3. Solar power is not _____ to the environment.
4. Wind and solar power will never suffer from _____.
5 Factories emit harmful _____ into the air.
6. The future energy prices are not _____.
7. These turbines are silent and space-saving, and offer a huge _____ in costs.
8. Our company specialises in the manufacturing and _____ of solar panels.
Đáp án:
1. imported |
2. consistent |
3. impactful |
4. depletion |
5. pollutants |
6. predictable |
7. reduction |
8. installation |
Giải thích:
• imported (adj): được nhập khẩu
• consistent (adj): phù hợp
• impactful (adj): có tác động to lớn
• depletion (n): sự cạn kiệt
• pollutants (n): chất gây ô nhiễm
• predictable (n): có thể dự đoán được
• reduction (n): sự giảm
• installation (n): sự lắp đặt
Hướng dẫn dịch:
1. Fewer imported fuels would mean more energy independence.
(Ít nhiên liệu nhập khẩu hơn có nghĩa là độc lập hơn về năng lượng.)
2. Are these sources reliable and consistent?
(Những nguồn này có đáng tin cậy và phù hợp không?)
3. Solar power is not impactful to the environment.
(Năng lượng mặt trời không gây ảnh hưởng tới môi trường.)
4. Wind and solar power will never suffer from depletion.
(Năng lượng gió và mặt trời sẽ không bao giờ cạn kiệt.)
5. Factories emit harmful pollutants into the air.
(Nhà máy thải chất ô nhiễm có hại vào không khí.)
6. The future energy prices are not predictable.
(Giá năng lượng trong tương lai không thể đoán trước được.)
7. These turbines are silent and space-saving, and offer a huge reduction in costs.
(Những tuabin này hoạt động êm ái và tiết kiệm không gian, đồng thời giúp giảm chi phí rất nhiều.)
8. Our company specialises in the manufacturing and installation of solar panels.
(Công ty chúng tôi chuyên sản xuất và lắp đặt các tấm pin năng lượng mặt trời.)
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6: The green environment hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Bright hay khác:
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 5: Urbanisation
- SBT Tiếng Anh 12 Skills (Units 5 - 6)
- SBT Tiếng Anh 12 Review (Units 5 - 6)
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 7: Artificial intelligence
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 8: Lifelong learning
- SBT Tiếng Anh 12 Skills (Units 7 - 8)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Bright
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều