SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 2 (trang 22, 23)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4 Lesson 2 trang 22, 23 trong Unit 4: Disasters sách iLearn Smart World 8 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 Unit 4.

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 2 (trang 22, 23)

Quảng cáo

New words

a (trang 22 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Complete the words with the vowels (a, e, i, o, u). (Hoàn thành các từ với các nguyên âm (a, e, i, o, u).)

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 2 (trang 22, 23)

Đáp án:

1. EMERGENCY SERVICES: dịch vụ cấp cứu

2. ESCAPE PLAN: kế hoạch thoát hiểm

3. SUPPLIES: cung cấp

4. FIRE EXTINGUISHER: bình chữa cháy

5. BATTERIES: pin

6. FIRST AID KIT: bộ sơ cứu

7. BOARD UP: bịt kín (cửa, cửa sổ, ...) bằng gỗ, kim loại, ...

8. STOCK UP: dự trữ

Quảng cáo

b (trang 22 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Fill in the blanks using the words from Task a. (Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong Task a.)

1. I need to buy some batteries for my flashlight and TV remote.

2. You can put out some fires with water, but a _________ works better.

3. I fell over and hurt my knee. My mom used a _________ to clean it and make it feel better.

4. You should always have an _________. Sometimes you need to know the fastest way out of your house.

5. Having extra _________, like food, water, and clothes, is really important in a disaster.

6. You should _________ that window. I think the storm may break it.

7. Making a phone call to the _________ is one of the first things you should do during a fire.

8. You should _________ on food and medicine if you hear about a storm coming.

Đáp án:

1. batteries

2. fire extinguisher

3. first aid kit

4. escape plan

5. supplies

6. board up

7. emergency services

8. stock up

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi cần mua một ít pin cho đèn pin và điều khiển TV.

2. Bạn có thể dập tắt một số đám cháy bằng nước, nhưng bình chữa cháy hoạt động tốt hơn.

3. Tôi bị ngã và bị thương ở đầu gối. Mẹ tôi đã sử dụng một bộ sơ cứu để làm sạch nó và làm cho nó cảm thấy dễ chịu hơn.

4. Bạn phải luôn có một kế hoạch thoát hiểm. Đôi khi bạn cần biết cách nhanh nhất để ra khỏi nhà.

5. Có thêm đồ dùng, như thức ăn, nước và quần áo, thực sự quan trọng trong thảm họa.

6. Bạn nên bịt kín cửa sổ đó. Tôi nghĩ rằng cơn bão có thể phá vỡ nó.

7. Gọi điện thoại cho dịch vụ khẩn cấp là một trong những việc đầu tiên bạn nên làm khi có hỏa hoạn.

8. Bạn nên dự trữ lương thực và thuốc men nếu bạn nghe tin sắp có bão.

Listening

a (trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Listen to someone talking to students about disasters. Who is the man? (Lắng nghe ai đó nói chuyện với học sinh về thảm họa. Người đàn ông là ai?)

Quảng cáo

1. the principal

2. a teacher

3. a firefighter

Đáp án: 3. a firefighter

Nội dung bài nghe:

Miss White: Good morning, everyone.

Class: Good morning, Miss White.

Miss White: I would like to introduce a special guest. Say hello to Fire Chief Dunkin.

Class: Hello.

Fire Chief Dunkin: Good morning. I am here to talk to you about how to prepare and what to do during a disaster. The first disaster I want to talk about is a flood. You should keep supplies like batteries and flashlights in your home. During a flood, you should board up your windows. And this is very important. You shouldn't go into the water because it might carry you away. Next, I want to talk about fires. To prepare, you should keep a fire extinguisher in a safe place. Other firefighters and I use these a lot, and they are very useful. During a house fire, first, you should go outside of your house quickly. Then, you should call the emergency services. We will come and help you. Next, I …

Hướng dẫn dịch:

Cô White: Chào buổi sáng mọi người.

Cả lớp: Chào buổi sáng, cô White.

Cô White: Tôi xin giới thiệu một vị khách đặc biệt. Nói xin chào với đội trưởng cứu hỏa Dunkin.

Cả lớp: Xin chào.

Cảnh sát trưởng Dunkin: Chào buổi sáng. Tôi ở đây để nói chuyện với bạn về cách chuẩn bị và những việc cần làm trong một thảm họa. Thảm họa đầu tiên tôi muốn nói đến là lũ lụt. Bạn nên giữ các vật dụng như pin và đèn pin trong nhà. Trong một trận lụt, bạn nên đóng cửa sổ của bạn. Và điều này rất quan trọng. Bạn không nên xuống nước vì nó có thể cuốn bạn đi. Tiếp theo, tôi muốn nói về đám cháy. Để chuẩn bị, bạn nên để bình chữa cháy ở nơi an toàn. Những người lính cứu hỏa khác và tôi sử dụng những thứ này rất nhiều, và chúng rất hữu ích. Khi xảy ra cháy nhà, trước tiên, bạn nên nhanh chóng ra khỏi nhà. Sau đó, bạn nên gọi các dịch vụ khẩn cấp. Chúng tôi sẽ đến và giúp bạn. Tiếp theo, tôi…

b (trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Now, listen and circle (Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn)

According to the man:

1. You should keep batteries and flashlights/ food in your house.

2. You should stay in your home/board up your windows during a flood.

3. You shouldn't go into the water because it might damage your vehicle/ carry you away.

4. You should keep a first aid kit/fire extinguisher in a safe place.

5. During a house fire, first, you should call the emergency services/ go outside.

Đáp án:

1. flashlights

2. board up your windows

3. carry you away

4. fire extinguisher

5. go outside

Hướng dẫn dịch:

Theo người đàn ông:

1. Bạn nên để pin và đèn pin trong nhà.

2. Bạn nên đóng cửa sổ khi có lũ lụt.

3. Bạn không nên xuống nước vì nó có thể cuốn bạn đi.

4. Bạn nên để bình chữa cháy ở nơi an toàn.

5. Khi cháy nhà, trước tiên, bạn nên ra ngoài.

Grammar

(trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Draw lines to match the prepositions of place and movements to the pictures (Vẽ các đường để nối giới từ chỉ nơi chốn và chuyển động với tranh)

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 2 (trang 22, 23)

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 2 (trang 22, 23)

Giải thích:

Inside: bên trong

To: đến

Near: gần

Into: ở trong

Under: bên dưới

Outside: bên ngoài

Writing

(trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Write one thing people should/shouldn't do to prepare for and one thing people should/ shouldn't do during three different disasters. Use prepositions of place and movement. (Viết một điều mọi người nên/không nên làm để chuẩn bị đối phó và một điều mọi người nên/không nên làm trong ba thảm họa khác nhau. Sử dụng giới từ chỉ địa điểm và chuyển động.)

Gợi ý:

To prepare for a fire, you should keep a fire extinguisher in a safe place.

During a fire, you should go outside of your house.

To prepare for a typhoon, you should board up your windows.

During a typhoon, you shouldn't go outside of your house.

To prepare for an earthquake, you should keep a first aid kit in every bathroom.

During an earthquake, you should go under a desk.

Hướng dẫn dịch:

Để chuẩn bị cho một đám cháy, bạn nên giữ bình chữa cháy ở nơi an toàn.

Trong khi hỏa hoạn, bạn nên ra khỏi nhà.

Để chuẩn bị cho một cơn bão, bạn nên đóng cửa sổ của bạn.

Trong cơn bão, bạn không nên ra khỏi nhà.

Để chuẩn bị cho một trận động đất, bạn nên giữ một bộ dụng cụ sơ cứu trong mỗi phòng tắm.

Trong một trận động đất, bạn nên chui xuống gầm bàn.

Lời giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 4: Disasters hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 iLearn Smart World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 8 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên