SBT Tiếng Anh 9 trang 65 Unit 5 Language Focus Practice - Friends plus



Với giải SBT Tiếng Anh 9 trang 65 Unit 5 Language Focus Practice trong Unit 5: English and world discovery sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.

SBT Tiếng Anh 9 trang 65 Unit 5 Language Focus Practice - Friends plus

Quảng cáo

1 (trang 65 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the gerund or infinitive form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu với dạng danh động từ hoặc dạng nguyên thể của động từ trong khung.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 65 Unit 5 Language Focus Practice | Tiếng Anh 9 Friends plus

Playing my favourite video game, World of Warcraft, is always exciting.

1. We intend ………… the Kennedy Space Center on our trip to Florida next year.

2. I'm enjoying ………… design at school.

3. Is it very difficult ………… in a spacesuit?

4. Doctors hope ………… a cure for the disease in the near future.

5. Is this plant in danger of ………… extinct?

6. ………… science fiction films on TV is a good way to relax.

Đáp án:

1. to visit

2. studying

3. to walk

4. to find

5. becoming

6. Watching

Quảng cáo

Giải thích:

1. intend to + V-inf: có ý định làm gì.

2. enjoy + V-ing: yêu thích, tận hưởng.

3. It’s difficult + to + V-inf: quá khó để làm gì.

4. hope + to + V-inf: hi vọng làm gì.

5. in danger of + V-ing: gặp nguy hiểm.

6. Danh động từ làm chủ ngữ (V-ing).

Hướng dẫn dịch:

Chơi trò chơi điện tử yêu thích của tôi, World of Warcraft, luôn rất thú vị.

1. Chúng tôi dự định đến thăm Trung tâm Vũ trụ Kennedy trong chuyến đi tới Florida vào năm tới.

2. Tôi thích học thiết kế ở trường.

3. Việc đi lại trong bộ đồ du hành vũ trụ có khó không?

Quảng cáo

4. Các bác sĩ hy vọng sẽ tìm ra cách chữa trị căn bệnh này trong tương lai không xa.

5. Loài cây này có nguy cơ tuyệt chủng không?

6. Xem phim khoa học viễn tưởng trên TV là cách tốt để thư giãn.

2 (trang 65 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Rewrite the sentences so that the meaning is the same. Use a gerund or an infinitive form. (Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Sử dụng một danh động từ hoặc một dạng nguyên mẫu.)

Learning about the planets is fun.

It's fun to learn about the planets.

1. Billy wants to design products.

Billy is interested in ________________________________.

2. Exploring new places is exciting.

It's exciting _______________________________________.

 3. They aim to go to the new museum soon.

They plan ________________________________________.

Quảng cáo

4. Adrian's hobby is inventing things.

Adrian really enjoys ________________________________.

5. We can't do the maths exercise.

It's impossible ____________________________________.

6. Can you use the microscope well?

Are you good at __________________________________?

Đáp án:

1. designing products

2. to explore new places

3. to go to the new museum soon

4. inventing things

5. to do the maths exercise

6. using the microscope

Giải thích:

1. be interested in + V-ing: hứng thú làm gì.

2. It’s exciting + to + V-inf: thú vị khi làm gì

3. plan + to + V-inf: dự định làm gì.

4. enjoy + V-ing: yêu thích làm gì.

5. It’s impossible + to + V-inf: không thể làm gì.  

6. be good at + V-ing: giỏi làm gì.

Hướng dẫn dịch:

1. Billy muốn thiết kế sản phẩm.

Billy quan tâm đến việc thiết kế sản phẩm.

2. Khám phá những địa điểm mới thật thú vị.

Thật thú vị khi khám phá những địa điểm mới.

 3. Họ dự định sẽ sớm đến bảo tàng mới.

Họ dự định sẽ sớm đến bảo tàng mới.

4. Sở thích của Adrian là phát minh ra mọi thứ.

Adrian thực sự thích phát minh ra mọi thứ.

5. Chúng tôi không thể làm bài tập toán.

Không thể làm được bài tập toán.

6. Bạn có thể sử dụng tốt kính hiển vi không?

Bạn có giỏi sử dụng kính hiển vi không?

3 (trang 65 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write the sentences with the zero, first or second conditional. (Viết câu với câu điều kiện loại 0, điều kiện loại 1 hoặc loại 2.)

unless / we / read / this book, / we / not understand / the discovery (1st)

Unless we read this book, we won’t understand the discovery.

1. if / not be afraid / if/ l/ meet/ an alien (2nd)

 _______________________________________________.

2. if / you / mix/ red and blue, / it/ make/ purple (zero)

_______________________________________________.

3. they / not produce / that new invention / unless / it/ be / cheap (1st)

_______________________________________________.

4. If / he / speak/ German, / he / will / spend a year / working there (2nd)

_______________________________________________.

5. if / you / see / a meteor, / what / you / do / ? (2nd)

_______________________________________________.

Đáp án:

1. I wouldn’t be afraid if I met an alien.

2. If you mix red and blue, it makes purple.

3. They won’t produce that new invention unless it’s cheap.

4. If he spoke German, he would spend a year working there.

5. If you saw a meteor, what would you do?

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ không sợ nếu gặp người ngoài hành tinh.

2. Nếu trộn màu đỏ và xanh lam sẽ thành màu tím.

3. Họ sẽ không sản xuất phát minh mới đó trừ khi nó rẻ.

4. Nếu anh ấy nói được tiếng Đức, anh ấy sẽ làm việc ở đó một năm.

5. Nếu nhìn thấy sao băng, bạn sẽ làm gì?

4 (trang 65 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

The Smiths wish that they, knew (know) Marina's phone number.

1. Scientists wish that they ……… (can) learn more about the universe without spending much on space exploration.

2. He wishes that he ……… (afford) enough to travel to exotic places to explore different cultures.

3. We wish that there ……… (will) be more opportunities for professional development in

our school.

4. They wish that the traffic ……… (clear) up soon so that they could reach the destination in time.

5. They wish that they ……… (can) perform time travel and undo their mistakes.

Đáp án:

1. could

2. afforded

3. would

4. cleared

5. could

Giải thích:

1. Cấu trúc wish ở tương lai: S + wish (es) + S + would/ could + V.

2. Cấu trúc wish ở hiện tại: S + wish(es) + S + V-ed.

Hướng dẫn dịch:

1. Các nhà khoa học mong muốn họ có thể tìm hiểu thêm về vũ trụ mà không cần tốn nhiều chi phí cho việc khám phá không gian.

2. Anh ấy ước mình có đủ khả năng để đi du lịch đến những nơi xa lạ để khám phá những nền văn hóa khác nhau.

3. Chúng tôi mong muốn sẽ có nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp hơn nữa trong trường học của chúng tôi.

4. Họ mong muốn giao thông sớm được thông thoáng để có thể đến nơi kịp thời.

5. Họ ước mình có thể du hành thời gian và sửa chữa những sai lầm của mình.

5 (trang 65 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Order the words to make sentences. (Sắp xếp từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

doctor / the immune / vitamin C/ suggested / His / using / to support

His doctor suggested using vitamin C to support the immune.

1. The / suggested / travel guide / the original features / exploring / Viet Nam / when / in /Tét/ of

2. suggested / The / coach / focusing / improving soft skills / during/ on / the training course

3. suggested / Her doctor / regularly / and longer life / for better health / exercising

4. rehearsing / Professional public speakers / the speech / many times / suggested / before speech delivery

5 . The manager / implementing/ suggested / to increase/ productivity / a new strategy

Đáp án:

1. The travel guide suggested exploring the original features of Tết when in Việt Nam.

2. The coach suggested focusing on improving soft skills during the training course.

3. Her doctor suggested exercising regularly for better health and longer life.

4. Professional public speakers suggested rehearsing the speech many times before speech delivery.

5. The manager suggested implementing a new strategy to increase productivity.

Giải thích:

Suggest + V-ing: gợi ý, đề xuất làm gì.

Hướng dẫn dịch:

1. Hướng dẫn viên du lịch gợi ý khám phá những nét độc đáo của Tết khi ở Việt Nam.

2. Huấn luyện viên đề nghị tập trung cải thiện kỹ năng mềm trong quá trình đào tạo.

3. Bác sĩ của cô ấy đề nghị tập thể dục thường xuyên để có sức khỏe tốt hơn và sống lâu hơn.

4. Các diễn giả chuyên nghiệp trước công chúng đề nghị luyện tập bài phát biểu nhiều lần trước khi phát biểu.

5. Người quản lý đề xuất thực hiện chiến lược mới để tăng năng suất.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 5: English and world discovery hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Lịch Sử 9 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Friends plus 9 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên