SBT Tiếng Anh 9 trang 41 Unit 6 Language Focus - Friends plus



Với giải SBT Tiếng Anh 9 trang 41 Unit 6 Language Focus trong Unit 6: The self sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.

SBT Tiếng Anh 9 trang 41 Unit 6 Language Focus - Friends plus

Quảng cáo

1 (trang 41 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the table with the words. (Hoàn thành bảng sau.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 41 Unit 6 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

SBT Tiếng Anh 9 trang 41 Unit 6 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

Đáp án:

1. that

2. where

3. which

4. that

5. whose

6. in

Quảng cáo

Giải thích:

Đại từ quan hệ:

- “which/ that” thay thế cho danh từ chỉ vật phía trước (“that” thay thế cho cả người và vật.)

- “where” thay thế cho địa điểm, nơi chốn.

- “whose + N” thay thế cho đại từ sở hữu trong câu.

2 (trang 41 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

Top ten holidays for teenagers

1 Scandinavian adventure - Norway

This is an unusual experience SBT Tiếng Anh 9 trang 41 Unit 6 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus / where / who is perfect for independent teenagers (l) which / who / whose are looking for something different. On most summer programmes, you have a campsite (2) where / which / that you sleep every night. But on this holiday you'll walk and cycle across Norway. So you need to be someone (3) which / whose / who's into exercise! The expedition is great for nature lovers because it covers beautiful forests (4) that / where / who you see amazing plants and birds.

It's a programme (5) which / who / where started in 1987 and the leader is Karl Olsen, (6) who's / whose / who father created the very first expedition. So he has lots of experience (7) who / whose / that will help you! This unique expedition is challenging, but it's a very rewarding trip (8) which / where / who you'll remember for the rest of your life!

Đáp án:

1. who

2. where

3. who’s

4. where

5. which

6. whose

7. that

8. which

Quảng cáo

Giải thích:

Đại từ quan hệ:

- “which/ that” thay thế cho danh từ chỉ vật phía trước (“that” thay thế cho cả người và vật.)

- “where” thay thế cho địa điểm, nơi chốn.

- “whose + N” thay thế cho đại từ sở hữu trong câu.

- “who” thay thế cho danh từ chỉ người.

Hướng dẫn dịch:

Mười ngày lễ hàng đầu dành cho thanh thiếu niên

1 cuộc phiêu lưu Scandinavia - Na Uy

Đây là một trải nghiệm đặc biệt, hoàn hảo cho những thanh thiếu niên độc lập đang tìm kiếm điều gì đó khác biệt. Trong hầu hết các chương trình mùa hè, bạn có một khu cắm trại nơi bạn ngủ hàng đêm. Nhưng vào kỳ nghỉ này bạn sẽ đi bộ và đạp xe khắp Na Uy. Vì vậy, bạn cần phải là một người thích tập thể dục! Chuyến thám hiểm này rất tuyệt vời cho những người yêu thiên nhiên vì nó bao phủ những khu rừng xinh đẹp, nơi bạn có thể nhìn thấy những loài thực vật và chim tuyệt vời.

Đó là một chương trình bắt đầu vào năm 1987 và người lãnh đạo là Karl Olsen, người cha đã tạo ra chuyến thám hiểm đầu tiên. Vì vậy, ông ấy có rất nhiều kinh nghiệm sẽ giúp bạn! Chuyến thám hiểm độc đáo này đầy thử thách nhưng là một chuyến đi rất bổ ích mà bạn sẽ nhớ suốt đời!

Quảng cáo

3 (trang 41 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the sentences and identify which ones are defining (D) and which are non-defining (ND) relative clauses. (Đọc các câu và xác định câu nào là mệnh đề quan hệ xác định (D) và câu nào là mệnh đề quan hệ không xác định (ND).)

Is this the trip which you're really interested in? D

1. That's the camp leader who I often sit next to. …….

2. Is Ðà Näng the place where Hoa moved to? …….

3. Mrs Johnson, whose son is a famous actor, is hosting a charity event next week. …….

4. Sailing is the thing which I'm very afraid of. …….

5. The newcomer, who just joined our class, is quite shy. …….

Đáp án:

1. D

2. D

3. ND

4. D

5. ND

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ xác định: cung cấp các thông tin thiết yếu (essential information) nhằm xác định đối tượng đang được nói đến là ai/ cái gì/ sự việc gì …

→ Không thể lược bỏ mệnh đề quan hệ xác định và không dùng dấu phẩy để ngăn cách với danh từ đứng trước nó.

Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề phụ của câu và có chức năng bổ sung thêm thông tin (extra information) về đối tượng được nói đến.

→ Có thể lược bỏ được và cần sử dụng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ không xác định.

Hướng dẫn dịch:

Đây có phải là chuyến đi mà bạn thực sự quan tâm? 

1. Đó là trưởng trại mà tôi thường ngồi cạnh.

2. Đà Nẵng có phải là nơi Hoa chuyển đến không?

3. Bà Johnson, có con trai là một diễn viên nổi tiếng, sẽ tổ chức một sự kiện từ thiện vào tuần tới.

4. Đi thuyền là điều tôi rất sợ.

5. Người mới vào lớp chúng tôi khá nhút nhát.

4 (trang 41 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Underline and correct the mistakes. (Gạch chân và sửa lỗi sai.)

Do you know the man who's son is an activity leader? whose

1. Marie Curie that made remarkable discoveries in the field of radioactivity, was a pioneering scientist. ………..

2. If you're a teenager who's interests are sailing and surfing, you'll enjoy the course. ……

3. Yesterday I met my new boss, that was very nice. ………..

4. Mr Fielding is a teacher whose went on the school expedition last year. ………..

5. February when is my favourite month, lasts 29 days this year. ………..

Đáp án:

1. Marie Curie that → Marie Curie, who

2. who's → whose

3. that → who

4. whose → who

5. when → , which

Giải thích:

1. Mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy ngăn cách).

2. Đại từ quan hệ “whose + N”.

3. “That” không đứng sau dấu phẩy.

4. “Whose” + N → đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “who”

5. Mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy ngăn cách).

Hướng dẫn dịch:

Bạn có biết người đàn ông người mà có con trai là người lãnh đạo hoạt động không?

1. Marie Curie là người có những khám phá đáng chú ý trong lĩnh vực phóng xạ, là nhà khoa học tiên phong.

2. Nếu bạn là một thiếu niên người mà có sở thích chèo thuyền và lướt sóng, bạn sẽ thích khóa học này.

3. Hôm qua tôi đã gặp sếp mới của mình, điều đó thật tuyệt vời.

4. Ông Fielding là một giáo viên người đã tham gia chuyến thám hiểm trường học vào năm ngoái.

5. Tháng Hai là tháng yêu thích của tôi, năm nay kéo dài 29 ngày.

5 (trang 41 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences using the relative pronouns who, which, whose and where and your own ideas. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các đại từ quan hệ who, which, who, where và ý tưởng của riêng bạn.)

Margarita is someone who’s very adventurous and confident at sports.  

1. Climbing is an activity ___________________________

2. My best friend is someone ___________________________

3. Victoria Beckham is a celebrity ___________________________

4. A summer camp is a place ___________________________

Đáp án:

1. which is challenging and a bit dangerous.

2. who likes to be independent.

3. whose husband is famous, too.

4. where you can learn skills like teamwork.

Hướng dẫn dịch:

1. Leo núi là một hoạt động đầy thử thách và hơi nguy hiểm.

2. Người bạn thân nhất của tôi là người thích tự lập.

3. Victoria Beckham là nghệ sĩ người mà có chồng cũng nổi tiếng.

4. Trại hè là nơi bạn có thể học hỏi các kỹ năng như làm việc nhóm.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 6: The self hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Lịch Sử 9 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Friends plus 9 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên