SBT Tiếng Anh 9 trang 40 Unit 6 Vocabulary and Listening - Friends plus



Với giải SBT Tiếng Anh 9 trang 40 Unit 6 Vocabulary and Listening trong Unit 6: The self sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.

SBT Tiếng Anh 9 trang 40 Unit 6 Vocabulary and Listening - Friends plus

Quảng cáo

1 (trang 40 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

Do you want the SBT Tiếng Anh 9 trang 40 Unit 6 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 9 Friends plus of climbing Ben Nevis in Scotland? It's 1,345 metres high.

1. Mark liked volunteering. He thought it was a very rewarding / reward thing to do.

2. Jana and Eva are interested in the mountain trek. They're very adventurous / adventure.

3. If you like responsible / responsibility, you can be a group leader at the summer camp,

4. If you want to sociable/ socialise with other teenagers, this is the programme for you.

5. You can become more independent / independence by learning to read maps.

6. You get up at 6 a.m. to help cook breakfast, so you need to be easy-going / hard-working.

Đáp án:

1. rewarding

2. adventurous

3.  responsibility

4. socialise

5. independent

6. hard-working

Quảng cáo

Giải thích:

1. rewarding (a): bổ ích

2. adventurous (a): thích mạo hiểm

3. responsibility (n): sự trách nhiệm

4. socialize (v): hòa nhập xã hội

5. independent (a): tự do/ độc lập

6. hard-working (a): chăm chỉ

Hướng dẫn dịch:

Bạn có muốn thử thách leo núi Ben Nevis ở Scotland không? Nó cao 1.345 mét.

1. Mark thích hoạt động tình nguyện. Anh nghĩ đó là một việc làm rất bổ ích.

2. Jana và Eva thích thú với chuyến đi leo núi. Họ rất ưa mạo hiểm.

3. Nếu bạn thích sự trách nhiệm, bạn có thể làm trưởng nhóm ở trại hè.

4. Nếu bạn muốn giao lưu với những thanh thiếu niên khác, đây là chương trình dành cho bạn.

Quảng cáo

5. Bạn có thể trở nên độc lập hơn bằng cách học cách đọc bản đồ.

6. Bạn thức dậy lúc 6 giờ sáng để giúp nấu bữa sáng nên bạn cần phải chăm chỉ.

2 (trang 40 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the blog post with the words. (Hoàn thành bài blog với các từ.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 40 Unit 6 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 9 Friends plus

By: Isaac Evans

Posted: 21st May

TECH BLOG

I've just completed a brilliant 'Creative technologies' course. If, like me, you want to gain more confidence in your design skills, then this could be for you.

On this course, you work with new technology to design things. It isn't easy - every day is (1) …………..! You sometimes work alone so you can develop your (2) ………….. For example, I created a new app myself and it took a week to make! Of course, the big (3) …………..  was using it at the end of the week.

Quảng cáo

You also need to work in groups a lot of the time. So it really helps if you're friendly and (4) ………….. but also relaxed and (5) …………... I'd say that one ofthe major (6) ………….. of this course is getting the chance to make a lot of new friends with similar interests.

Đáp án:

1. challenging

2. independence  

3. reward

4. sociable

5. easy-going

6. benefits

Giải thích:

1. challenging (a): đầy thách thức

2. independence (n): sự tự do/ độc lập

3. reward (a): bổ ích

4. sociable (a): hòa đồng

5. easy-going (a): dễ tính

6. benefit (n): lợi ích

Hướng dẫn dịch:

Bởi: Isaac Evans

Đã đăng: 21 tháng 5

BLOG CÔNG NGHỆ

Tôi vừa hoàn thành khóa học 'Công nghệ sáng tạo' tuyệt vời. Nếu, giống như tôi, bạn muốn tự tin hơn vào kỹ năng thiết kế của mình, thì điều này có thể dành cho bạn.

Trong khóa học này, bạn làm việc với công nghệ mới để thiết kế mọi thứ. Điều đó không hề dễ dàng - mỗi ngày đều là thử thách! Đôi khi bạn làm việc một mình để có thể phát triển tính độc lập của mình. Ví dụ: tôi đã tự tạo một ứng dụng mới và phải mất một tuần để thực hiện! Tất nhiên, phần thưởng lớn là sử dụng nó vào cuối tuần.

Bạn cũng cần phải làm việc theo nhóm rất nhiều thời gian. Vì vậy, sẽ thực sự hữu ích nếu bạn là người thân thiện và hòa đồng nhưng cũng thoải mái và dễ gần. Tôi có thể nói rằng một trong những lợi ích chính của khóa học này là có cơ hội kết bạn với nhiều bạn mới có cùng sở thích.

3 (trang 40 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen to a radio programme and write true or false. (Nghe một chương trình phát thanh và viết đúng hoặc sai.)

Bài nghe:

There are three people talking on the radio programme. false

1.The first person to speak is the presenter. ……….

2. He interviews four students. ……….

3. Marie Bell works in motorsports. ……….

4. The students talk about work experience. ……….

5. The students give some advice. ……….

6. The last people to speak are the students. ……….

Đáp án:

1. true

2. false

3.  false

4. true

5. true

6. false

Nội dung bài nghe:

P = Presenter, Marie = M, C = Chris, E = Emma

P        Welcome to In Your Area. This week we’re talking about work experience. I’d like to welcome Marie Bell, who is responsible for work experience programmes in the Oxford area. We’ll also hear from two students, Chris and Emma. Hi, everyone.

M, C and E  Hi.

P        So, Marie, you’re going to tell us about a particularly interesting work experience programme not far from here.

M       Yes, that’s right. We’re lucky to be near the centre of the British Formula One motorsport industry.

P        People call the area ‘motorsport valley’, don’t they?

M       That’s right. And one of the Formula One companies, Williams, offers work experience to secondary school students. It benefits a number of young people each year, including Chris and Emma.

C        Yes, we did a programme in July called ‘Five days in the life of Williams’ and it was really cool.

E        We arrived early every morning and spent all day learning about the science and engineering behind Formula One cars. There was a lot of new information, so it was a challenging experience, but very rewarding too. I really enjoyed myself.

P        How did you get a place on the programme?

E        It’s quite difficult. You have to do a phone interview and talk about yourself. And being good at maths is beneficial …

C        You need to be confident with numbers too.

E        And very hard-working. It definitely isn’t a programme for couch potatoes.

P        What did you enjoy most about the work experience?

C        I found it a very sociable experience. I liked that. We had to introduce ourselves to everyone on the first day and soon became friends. It builds your confidence too – working with others on an important project.

P        Well, it sounds like a fantastic programme, which can both challenge and reward students. Anything you’d like to add, Marie?

M       Yes, students who want to apply for next year can find more information through the In Your Area website.

P        Thank you all for joining us today.

Hướng dẫn dịch:

 Có ba người đang nói chuyện trên chương trình radio. SAI

1. Người phát biểu đầu tiên là người trình bày. ĐÚNG

2. Anh ấy phỏng vấn bốn sinh viên. SAI

3. Marie Bell làm việc trong lĩnh vực đua xe thể thao. SAI

4. Học sinh nói về kinh nghiệm làm việc. ĐÚNG

5. Học sinh đưa ra một số lời khuyên. ĐÚNG

6. Người phát biểu cuối cùng là học sinh. SAI

P = Người dẫn, Marie = M, C = Chris, E = Emma

P        Chào mừng đến với In Your Area. Tuần này chúng ta sẽ nói về kinh nghiệm

làm việc. Tôi xin chào mừng Marie Bell, người chịu trách nhiệm về các chương trình trải nghiệm làm việc ở khu vực Oxford. Chúng ta cũng sẽ nghe ý kiến ​​của hai sinh viên, Chris và Emma. Chào mọi người.

M, C và E Xin chào.

P        Vậy, Marie, bạn sắp kể cho chúng tôi nghe về một chương trình trải nghiệm làm việc đặc biệt thú vị cách đây không xa nhỉ.

M       Vâng, đúng vậy. Chúng tôi thật may mắn khi được ở gần trung tâm của ngành đua xe thể thao Công thức Một của Anh.

P        Mọi người gọi khu vực này là 'thung lũng đua xe thể thao' phải không?

M       Đúng vậy. Và một trong những công ty Công thức 1, Williams, cung cấp trải nghiệm làm việc cho học sinh trung học. Nó mang lại lợi ích cho một số người trẻ mỗi năm, trong đó có Chris và Emma.

C        Vâng, chúng tôi đã thực hiện một chương trình vào tháng 7 có tên là 'Năm ngày trong cuộc đời của Williams' và nó thực sự rất thú vị.

E        Chúng tôi đến sớm vào mỗi buổi sáng và dành cả ngày để tìm hiểu về khoa học và kỹ thuật đằng sau những chiếc xe Công thức Một. Có rất nhiều thông tin mới nên đây là một trải nghiệm đầy thử thách nhưng cũng rất bổ ích. Bản thân tôi thật sự tận hưởng.

P        Làm thế nào bạn có được một vị trí trong chương trình vậy?

E        Nó khá khó khăn. Bạn phải thực hiện một cuộc phỏng vấn qua điện thoại và nói về bản thân mình. Và việcgiỏi toán thì sẽ có lợi…

C        Bạn cũng cần phải tự tin với những con số.

E        Và rất chăm chỉ. Nó chắc chắn không phải là một chương trình dành cho những ai lười biếng.

P        Bạn thích điều gì nhất trong trải nghiệm làm việc?

C        Tôi thấy đó là một trải nghiệm rất hòa hợp. Tôi thích điều đó. Chúng tôi phải giới thiệu bản thân với mọi người vào ngày đầu tiên và nhanh chóng trở thành bạn bè. Nó cũng xây dựng sự tự tin của bạn – làm việc với những người khác trong một dự án quan trọng.

P        Chà, nghe có vẻ là một chương trình tuyệt vời, có thể vừa thách thức vừa bổ ích với sinh viên. Bạn có muốn bổ sung thêm điều gì không, Marie?

M       Có, những sinh viên muốn đăng ký vào năm tới có thể tìm thêm thông tin qua trang web In Your Area.

P        Cảm ơn tất cả các bạn đã tham gia cùng chúng tôi ngày hôm nay.

4 (trang 40 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with adjectives from the radio programme. Listen again and check your answers. (Hoàn thành câu với các tính từ trong chương trình phát thanh. Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Bài nghe:

Marie Bell is a person who's responsible for work experience in the area.

1. Emma thought the course was a …………. experience, but …………. too.

2. Being good at maths is ………….  if you want a place on the course.

3. All the students on the course have to be …………. with numbers.

4. The programme isn't for couch potatoes. You need to be ………….

5. One thing Chris liked about the programme was that it was a very …………. experience.

Đáp án:

1. challenging, rewarding

2. beneficial

3. confident

4. hard-working

5.  sociable

Nội dung bài nghe: Là nội dung bài nghe ở bài tập 3.

Hướng dẫn dịch:

Marie Bell là người chịu trách nhiệm về kinh nghiệm làm việc trong khu vực.

1. Emma nghĩ khóa học là một trải nghiệm đầy thử thách nhưng cũng rất bổ ích.

2. Giỏi toán sẽ có lợi nếu bạn muốn có một suất tham gia khóa học.

3. Tất cả học viên trong khóa học phải tự tin với các con số.

4. Chương trình không dành cho những người chây ì, lười biếng. Bạn cần phải làm việc chăm chỉ.

5. Một điều Chris thích ở chương trình đó là nó là một trải nghiệm rất hòa hợp.

5 (trang 40 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): What would be your ideal work experience? Write a short paragraph using some of the words on this page. Use an idea from the box or one of your own. (Kinh nghiệm làm việc lý tưởng của bạn là gì? Viết một đoạn văn ngắn sử dụng một số từ trên trang này. Sử dụng một ý tưởng trong khung hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 40 Unit 6 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 9 Friends plus

I’d like to do work experience at a zoo. I think that looking after animale would be very rewarding. Working with wld animals can be a challenge, but there would be many benefits l’d become more confident …..                                                              .

Đáp án:

I’d like to do work experience at a fashion company. I think it’d be a very sociable place. It’d be challenging and rewarding to think of new ideas and show that I’m hard-working and responsible.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn có kinh nghiệm làm việc tại một công ty thời trang. Tôi nghĩ đó sẽ là một nơi rất hòa đồng. Sẽ rất thách thức và bổ ích khi nghĩ ra những ý tưởng mới và chứng tỏ tôi là người làm việc chăm chỉ và có trách nhiệm

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 6: The self hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Lịch Sử 9 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Friends plus 9 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên