Giải SBT Toán 10 trang 107 Tập 1 Cánh diều

Với Giải sách bài tập Toán 10 trang 107 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 4 trang 106, 107, 108 SBT Toán 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 107.

Giải SBT Toán 10 trang 107 Tập 1 Cánh diều

Bài 72 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 6, BAC^=60°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):

a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;

b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp R;

c) Diện tích của tam giác ABC;

d) Độ dài đường cao xuất phát từ A;

e) AB.AC,AM.AC với M là trung điểm của BC.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;

Xét tam giác ABC, có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cos BAC^

 = 42 + 62 – 2.4.6.cos60°

 = 42 + 62 – 24

= 28

⇔ BC = 28.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta được:

BCsinA=ACsinB

sinB=6.sin60°280,98

⇔  B^79°.

Vậy BC = 28 và B^79° .

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác, ta có:

BCsinA=2R

R=BC2sinA=282sin60°3.

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 3.

c) Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, ta được:

 SΔABC=12AB.AC.sinBAC^=12.4.6.sin60°=63 (đvdt)

Vậy diện tích của tam giác ABC là 63 (đvdt).

d) Gọi AH là đường cao của tam giác kẻ từ đỉnh A

Ngoài ra diện tích tam giác ABC là:

SΔABC=12BC.AH=12.28.AH

Theo ý c) ta tính được diện tích tam giác là 63

Do đó ta có: 12.28.AH=63

⇔ AH=2.63284

Vậy độ dài đường cao xuất phát từ A là 4.

e) Ta có:

AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=4.6.cos60°=12.

Vì M là trung điểm của BC nên AM=12AB+AC

Khi đó:

AM.AC=12AB+AC.AC=12AB.AC+12.AC2=12.12+12.62=24.

Vậy  AB.AC=12 và AM.AC=24.

Bài 73 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng AB.AC=12AB2+AC2BC2.

Quảng cáo


Lời giải:

Ta có: 12AB2+AC2BC2

=12AB2+AC2BC2

=12ABBCAB+BC+AC2

=12ABBCAC+AC2

=12AB.ACBC.AC+AC2.

=12AB.ACBA+AC.AC+AC2

=12AB.ACBA.ACAC2+AC2

=12.2AB.AC=AB.AC

Bài 74 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Tính:

a) sinABC^;

b) Diện tích tam giác ABC;

c) Độ dài đường trung tuyến AM.

Quảng cáo

Lời giải:

 Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Tính: a) sin ∠ABC; b) Diện tích tam giác ABC; c) Độ dài đường trung tuyến AM

a) Xét tam giác ABC, có:

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta được:

cosABC^=AB2+BC2AC22AB.BC=52+62722.5.6=15

Ta có: cos2ABC^+sin2ABC^=1

sin2ABC^=1cos2ABC^=1152=2425

ABC^ là góc trong tam giác nên 0°<ABC^<180°

sinABC^=265.

Vậy sinABC^=265.

b) Diện tích tam giác ABC là:

SΔABC=12AB.BC.sinABC^=12.5.6.265=66 (đvdt)

Vậy diện tích tam giác ABC là 66.

c) Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC = 12BC = 12.6 = 3.

Xét tam giác ABM:

Áp dụng định lí cos, ta có:

AM2 = AB2 + BM2 – 2.AM.BM.cosB

⇔ AM2 = 52 + 32 – 2.5.3.15

⇔ AM2 = 28

⇔ AM = 27

Vậy độ dài đường trung tuyến AM là 27.

Bài 75 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho ba điểm I, A, B và số thực k ≠ 1 thỏa mãn . Chứng minh với O là điểm bất kì ta có: OI=11kOAk1kOB.

Quảng cáo

Lời giải:

Ta có: IA=kIBIAkIB=0

Xét vế phải của đẳng thức ta có:

11kOAk1kOB=11kOI+IAk1kOI+IB

=11kOI+11kIAk1kOIk1kIB

=11kOIk1kOI+11kIAk1kIB

=OI11kk1k+11kIAkIB

=OI+11k0

=OI.

Bài 76 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 5, BAC^=120°. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng BC, điểm D thỏa mãn AD=25AC. Tính tích vô hướng AB.AC và chứng minh AM ⊥ BD.

Lời giải:

Ta có: AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=4.5.cos120°=10

Ta lại có: AM=12AB+AC

BD=BA+AD=AB+25AC

AM.BD=12AB+AC.AB+25AC

AM.BD=12AB2+15AB.AC12AC.AB+15AC2

AM.BD=12.42+15(10)12(10)+15.52=0

Suy ra AM vuông góc BD.

Vậy AB.AC=10 và AM vuông góc BD.

Bài 77 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Một người quan sát đứng ở bờ sông muốn đo độ rộng của khúc sông chỗ chảy qua vị trí đứng (khúc sông tương đối thẳng, có thể xem hai bờ sông song song).

 Một người quan sát đứng ở bờ sông muốn đo độ rộng của khúc sông chỗ chảy qua vị trí đứng (ảnh 1)

Từ vị trí đang đứng A, người đó đo được góc nghiêng α = 35° so với bờ sông tới một vị trí C quan sát được ở phía bờ bên kia. Sau đi dọc bờ sông đến vị trí B cách A một khoảng d = 50m và tiếp tục đo được góc nghiêng β = 65° so với bờ sông tới vị trí C đã chọn (Hình 53). Hỏi độ rộng của con sông chỗ chảy qua vị trí người quan sát đang đứng là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Lời giải:

 Một người quan sát đứng ở bờ sông muốn đo độ rộng của khúc sông chỗ chảy qua vị trí đứng (ảnh 2)

Kẻ CH vuông góc với bờ AB.

Xét tam giác ABC, có:

ABC^+BAC^+ACB^=180°

ACB^=180°ABC^+BAC^=180°35°+115°=30°

Áp dụng định lí sin trong tam giác, ta được:

ABsinACB^=BCsinCAB^

50sin30°=BCsin35°

BC=50sin35°sin30°57,36

Xét tam giác CHB vuông tại B, có:

sinCBH^=CHBCCH=sinCBH^.BCsin65°.57,3651,98.

Vậy độ rộng của con sông chỗ chảy qua vị trí người quan sát khoảng 51,98 mét.

Bài 78 trang 107 SBT Toán 10 tập 1: Cho hai vectơ a,b và a=4,b=5,a,b=135°.

Tính a+2b2ab.

Lời giải

a+2b2ab

=2a2a.b+4a.b2b2=2a2+3a.b2b2

=2a2+3a.b.cosa,b2b2

=2.42+3.4.5.cos135°2.52=18302

Lời giải Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 4 trang 106, 107, 108 Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên