Dựa theo bảng giá trị tương ứng trong mỗi trường hợp sau, hãy cho biết hai đại lượng

Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 6

Bài 2 trang 17 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Dựa theo bảng giá trị tương ứng trong mỗi trường hợp sau, hãy cho biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.

a)

Dựa theo bảng giá trị tương ứng trong mỗi trường hợp sau, hãy cho biết hai đại lượng

b)

Dựa theo bảng giá trị tương ứng trong mỗi trường hợp sau, hãy cho biết hai đại lượng

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có:

Với a = 1 và b =60 thì a . b = 1.60 = 60;

Với a = 2 và b = 30 thì a . b = 2.30 = 60;

Với a = 3 và b = 20 thì a . b = 3.20 = 60;

Với a = 4 và b = 15 thì a . b = 4.15 = 60;

Với a = 5 và b = 12 thì a . b = 5.12 = 60.

Khi đó 1.60 = 2.30 = 3.20 = 4.15 = 5.12 (vì cùng bằng 60).

Vậy a và b tỉ lệ nghịch với nhau.

b) Ta có:

Với m = -2 và n = -12 thì m . n = (-2) .(-12) = 24;

Với m = -1 và n = -24 thì m . n = (-1) .(-24) = 24;

Với m = 1 và n = 24 thì m . n = 1.24 = 24;

Với m = 2 và n = 12 thì m . n = 2.12= 24;

Với m= 3 và n = 9 thì m . n = 3.9 = 27.

Khi đó (-2) .(-12) = (-1) .(-24) = 1.24 = 2.12 ≠ 3.9

Vậy a và b không tỉ lệ nghịch với nhau.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên