Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14 (có đáp án): Di truyền học người
Với 41 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 14: Di truyền học người sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 12.
Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14 (có đáp án): Di truyền học người
Câu 1. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường?
a. Aa XBXb (bình thường) × Aa XBY (bình thường).
b. AA XbXb (chỉ mù màu) × aa XbY (bị 2 bệnh).
c. aa XBXB (chỉ bạch tạng) × AA XbY (chỉ mù màu).
d. aa XbXb (bị 2 bệnh) × AA XbY (chỉ mù màu).
Câu 2. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây có thể tạo ra con bị cả 2 bệnh?
a. Aa XBXb (bình thường) × Aa XBY (bình thường)
b. AA XbXb (chỉ mù màu) × aa XbY (bị 2 bệnh)
c. aa XBXB (chỉ bạch tạng) × AA XbY (chỉ mù màu)
d. aa XbXb (bị 2 bệnh) × AA XbY (chỉ mù màu)
Câu 3. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen Aa XBXB còn bố mang kiểu gen Aa XbY. Kết quả kiểu hình ở con lai là:
a. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng.
b. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu.
c. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng
d. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu.
Câu 4. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính × qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị máu khó đông?
a. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh
b. Tất cả con trai và con gái đều bệnh
c. 50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh
d. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh
Câu 5. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
a. XMXm × XmY
b. XMXM × XMY
c. XMXm × XMy
d. XMXM × XmY
Câu 6. Ở người, gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu, các alen bình thường tương ứng là H và M. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của 2 vợ chồng trên là:
a. Bố XmHY , mẹ XMhXmh
b. Bố XMHY , mẹ XMHXMH
c. Bố XMHY, mẹ XMh XmH
d. Bố XmhY, mẹ XmH Xmh hoặc XMh XmH
Câu 7. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng mang gen gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh bạch tạng là:
a. 3/8
b. 1/4
c. 1/8
d. 3/4
Câu 8. Ở người, gen quy định mù màu đỏ lục nằm trên NST X, không có alen trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, họ có người con trai bị bệnh mù màu đỏ lục. Xác suất họ sinh đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu là:
a. 50%
b. 75%
c. 12,5%
d. 25%
Câu 9. Gen b gây chứng Phenylketo niệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng Phenylketo niệu.
Xác suất mang gen bệnh của người con gái (3) là bao nhiêu?
a. 1/3
b. 1/2
c. 2/3
d. 3/4
Câu 10. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của gen quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng thế hệ thứ IV là:
a. 1/7
b. 13/18
c. 1/14
d. 9/14
Câu 11. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 – III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
a. 1/3
b. 1/6
c. 4/9
d. 1/8
Câu 12. Phả hệ ở hình dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “X” và bệnh “Y" ở người. Hai bệnh này đều do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.
Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh X, alen b gây bệnh Y. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A, B là trội hoàn toàn so với a và b). Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 mang alen gây bệnh là:
a. 88,89%
b. 69,44%
c. 84%
d. 78,2%
Câu 13. Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
a. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON
b. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
c. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
d. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
Câu 14. Ở người, tính trạng mù màu là do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một gia đình, bố mẹ bình thường nhưng trong số các con sinh ra có một đứa con trai mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về gia đình trên?
a. Những người chị em gái khác của đứa con trai mù màu không có ai bị mù màu
b. Người con trai bị bệnh mù màu nói trên bị mắc hội chứng Claiphentơ
c. Người bố mang alen gây bệnh và truyền cho đứa con trai
d. Người mẹ đồng hợp về cặp alen gây bệnh mù màu do người mẹ có 2 NST X
Câu 15. Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng ?
a. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64
b. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3
c. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9
d. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27
Câu 16. Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây sai?
a. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 9/32
b. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 4/9
c. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9
d. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27
Câu 17. Một đột biến gen trên NST thường ở người dẫn đến thay thế một axit amin trong chuỗi polypeptide β-hemoglobin làm cho hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh, người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của cặp vợ chồng người chị nói trên là:
a. 1/3 thiếu máu nặng: 2/3 thiếu máu nhẹ
b. 2/3 bình thường: 1/3 thiếu máu nhẹ
c. 1/3 bình thường: 2/3 thiếu máu nhẹ
d. 1/2 bình thường: 1/2 thiếu máu nhẹ
Câu 18. Ở người, trên NST thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quy đinh thuận tay trái. Trên NST giới tính X , gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMxm × aaXMY?
A. con trai thuận tay phải, mù màu
B. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
C.ncon gái thuận tay phải, mù màu
D. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
Câu 19.
Từ sơ đồ phả hệ trên, xác định có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
1. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67%.
2. Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên.
3. Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc hai bệnh G và H, các con của họ có thể có tối đa 3 kiểu hình.
4. Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
a. 4
b. 3
c. 2
d. 1
Câu 20. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
(2) Có tối đa 13 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.
(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen liên quan đến tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.
(4) Cặp vợ chồng III-13 và III-14 sinh ra một đứa con trai bình thường, xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là 41,18%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 21. Phả hệ của một gia đình được hiển thị bên dưới, trong đó một số thành viên (màu đen) bị một bệnh di truyền với tỉ lệ 9% trong quần thể. Kiểu hình của cá thể đánh dấu ? là không biết.
Cho biết ý nào sau đây đúng?
1. Bệnh này có thể xảy ra do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây nên.
2. Cá thể 5 là dị hợp tử với xác suất 50%.
3. Theo giả định rằng allele gây bệnh cân bằng Hardy-Weinberg, cá thể 3 là dị hợp tử với xác suất 46%.
4. Nếu các cá thể bị ảnh hưởng có khả năng sinh sản giảm, thì allele gây bệnh sẽ được loại bỏ khỏi quần thể.
a. 1 và 3.
b. 1 và 2.
c. 2 và 3.
d. 2 và 4
Câu 22. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.
Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
a. 0,302
b. 0,148.
c. 0,151.
d. 0,296
Câu 23. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu đỏ do gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y qui định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. những người khác trong 2 dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 con, xác suất để cả 2 đứa con của họ đều không bị bệnh là
A. 225/1024
B. 81/512
C. 225/512
D. 441/1024
Câu 24. Ở người, bệnh bạch tạng do alen đột biến lặn, những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng, tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là:
a. Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể hiện ra kiểu hình
b. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường
c. Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh
d. Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh
Câu 25. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do 2 gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định, cách nhau 12cM. Cho phả hệ:
Trong các người con ở thế hệ thứ III, người nào chắc chắn là kết quả của hoán vị gen? Xác suất để người phụ nữ II -1 sinh con bị 2 bệnh là bao nhiêu? Câu trả lời đúng lần lượt là:
a. 1; 11%.
b. 2; 19%.
c. 3; 6%.
d. 4; 22%.
Câu 26. Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây đúng?
a. Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%
b. Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ
c. Mẹ có kiểu gen XMHXmh và xảy ra với tần số 10%
d. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25%
Câu 27. Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây sai?
a. Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%
b. Con gái có thể nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ
c. Mẹ có kiểu gen XMHXmh và xảy ra với tần số 18%
d. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25%
Câu 28. Nhìn thấy màu sắc phụ thuộc vào các allele trội của ba gen - gen R và gen G nằm trên nhiễm sắc thể X, trong khi gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường. Các đột biến lặn ở bất kỳ một trong ba gen có thể gây ra mù màu. Giả sử một người đàn ông mù màu kết hôn với một người phụ nữ mù màu và tất cả con cái đều không bị mù màu. Kiểu gen của phụ nữ là gì?
a. RRGGbb
b. RRggBB
c. rrGGbb.
d. RRggBB hoặc RRGGbb
Câu 29. Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X quy định 2 bệnh mù mầu và teo cơ. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau: một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị teo cơ, một đứa bình thường, một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về người mẹ:
A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu
B. Mẹ chỉ mắc bệnh teo cơ
C. Mẹ có kiểu hình bình thường
D. Mẹ mắc cả 2 bệnh
Câu 30. Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn nằm trên NST X gây nên) có vợ là đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa đều bị hội chứng Tơcnơ (XO), một đứa không bị mù màu còn một đứa bị mù màu. Nhận xét nào sau đây là chính xác?
a. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của bố.
b. Nếu cặp vợ chồng này sinh thêm đứa thứ3 chắc chắn đứa trẻ này cũng bị hội chứng Tơcnơ
c. Đứa trẻ Tơcnơ không bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ.
d. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của mẹ.
Câu 31. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái, cả mẹ và con gái đều có tính trạng “má lúm đồng tiền”. Nhận định nào sau đây là đúng về tính trạng “má lúm đồng tiền” nói trên khi cặp vợ chồng đó sinh những đứa con tiếp theo?
A. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa con tiếp theo là con gái thì cô con gái này cũng có tính trạng“má lúm đồng tiền”
B. Con gái đầu lòng của cặp vợ chồng này nhận gen quy định tính trạng “má lúm đồng tiền” từ mẹ
C. Con trai của cặp vợ chồng này không thể có tính trạng “má lúm đồng tiền”
D. Tất cả những đứa con của cặp vợ chồng này đều có tính trạng “má lúm đồng tiền”
Câu 32. Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh thêm 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng ?
a. 30/512
b. 27/512
c. 29/512
d. 28/512
Câu 33. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một locus gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) Có 6 người trong phả hệ biết được chính xác kiểu gen.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng thế hệ thứ III sinh được con trai bình thường là 5/6
(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con gái không mang alen bị bệnh là 1/6.
a. 4
b. 3
c. 2
d. 1
Câu 34. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên
(3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10%
(4) Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7/15
a. 2
b. 3
c. 4
d. 1
Câu 35. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II – 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng.
1. Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định
2. Người con gái số I-2 có kiểu gen đồng hợp
3. Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết kiểu gen
4. Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%
a. 1
b. 3
c. 4
d. 2
Câu 36. Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây, dự đoán nào không đúng?
A. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
B. Xác suất sinh con thư hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
C. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11
D. Có thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong gia đình trên
Câu 37. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P và Qlà:
a. 50%.
b. 6,25%.
c. 12,5%.
d. 25%.
Câu 38. Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Người số 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5. Biết rằng bác sỹ xét nghiệm cho biết thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về gia đình trên:
1. Có tối đa 8 người mangkiểu gen đồng hợp về bệnh alkan niệu.
2. Có tối thiểu 10 người mang kiểu gen dị hợp về gen quy định nhóm máu.
3. Có thểxác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình trên.
4. Xác suất để đứa con thứ 5 bị bệnh alkan niệu là 11%.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 39. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai căn bệnh ở người.
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu ở người do alen trội H nằm trên NST thường quy định, alen h quy định không bị hói đầu, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở nam nhưng không hói đầu ở nữ. Quần thể này có tỉ lệ giới tính là 1:1 và đang ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ người bị hói đầu là 50%. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh một đứacon gái bị hói đầu và bị bệnh Q là
a. 1%.
b. 3%.
c. 6%.
d. 9%
Câu 40. Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Ở người, xét 2 gen trên 2 cặp NST thường; gen quy định nhóm máu có 3 alen là IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alenD trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu giống nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho biết, H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A, tóc thẳng của T và H là
a. 5/108.
b. 10/27.5
c. 4/9.
d. 1/18.
Câu 41. Một cậu bé 4 tuổi mắc một bệnh di truyền hiếm gặp với các triệu chứng thấp lùn, khớp bị cứng, chậm phát triển thần kinh. Bố và mẹ cậu bé cùng với chị gái và anh trai của cậu bé này đều không mắc bệnh. Gia đình người bố của cậu bé không có ai bị mắc bệnh này. Người mẹ cậu bé có anh trai đã qua đời lúc 15 tuổi với triệu chứng giống như con trai 4 tuổi nêu trên. Người anh họ của cậu bé cũng mắc bệnh này. Mẹ cậu bé đang mang thai. Dựa vào thông tin nêu trên, có thể xác định nguy cơ người mẹ này sinh con bị mắc bệnh di truyền nêu trên bằng bao nhiêu phần trăm?
a. 20%
b. 75%
c. 25%
d. 50%
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 16: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST