Tiếng Việt 5 VNEN Bài 9A: Con người quý nhất
Tiếng Việt 5 VNEN Bài 9A: Con người quý nhất
A. Hoạt động cơ bản
(Trang 91 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 1. Nói về một trong các bức tranh dưới đây:
Trả lời
Quan sát các bức tranh em thấy:
• Tranh 1: Những người nông dân hân hoan, vui mừng khi thu hoạch lúa.
• Tranh 2: Người kĩ sư đang thiết kế mẫu ô tô.
• Tranh 3: Người thợ mỏ đang khoan ở hầm mỏ để khai thác than, đá vật liệu xây dựng...
• Tranh 4: Người thợ điêu khắc đang tạc tượng phục vụ cho đời sống văn hoá, tâm linh của con người...
(Trang 92 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 2-3-4. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc
(Trang 92 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. a. Nối từ ngữ ở 3 cột trong phiếu học tập để tạo thành ý kiến của mỗi bạn Hùng, Quý, Nam
b. Dựa vào kết quả làm bài tập ở mục (a), nói thành câu trọn vẹn theo mẫu.
• Theo bạn Hùng, quý nhất là ... vì ...
• Theo bạn Quý, quý nhất là ... vì ...
• Theo bạn Nam, quý nhất là ... vì ...
Trả lời
a. Nối:
b. Nói thành câu trọn vẹn là:
• Theo bạn Hùng, quý nhất là lúa gạo vì lúa gạo nuôi sống con người.
• Theo bạn Quý, quý nhất là vàng bạc vì vàng bạc quý và hiếm.
• Theo bạn Nam, quý nhất là thì giờ vì có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc.
(Trang 92 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 6. Cùng nhau hỏi - đáp theo các câu hỏi dưới đây:
(Trang 92 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (1). Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
(Trang 92 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (2). Trong số những tên khác dưới đây của bài Cái gì quý nhất em thích tên nào? Vì sao?
a. Con người đáng quý nhất
b. Người ta là hoa đất
c. Con người làm ra tất cả.
Trả lời
(1) Thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
(2) Trong số những tên khác dưới đây của bài Cái gì quý nhất, em thích nhất là tên: "con người làm ra tất cả” vì con người rất thông minh và tài trí, có thể lên rừng xuống biển và làm được nhiều thứ đáng khâm phục.
7. Tìm hiểu về đại từ
(Trang 93 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (1). Đọc các câu sau:
a. Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sông được không?”. Quý và Nam cho là có lí.
b. Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ.
c. Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy.
d. Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động.
(Trang 93 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (2). Chọn từ in đậm xếp vào mỗi cột A hoặc B trong bảng ở phiếu học tập:
A | B |
---|---|
Từ dùng gọi mình hoặc người nói chuyện với mình hoặc nói về người khác (từ dùng để xưng hô). M. nó |
Từ dùng thay thế từ khác để để tránh lặp từ. M. vậy |
Trả lời
A | B |
---|---|
Từ dùng gọi mình hoặc người nói chuyện với mình hoặc nói về người khác (từ dùng để xưng hô). Nó, tớ, cậu |
Từ dùng thay thế từ khác để để tránh lặp từ. Vậy, thế |
B. Hoạt động thực thành
1. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
(Trang 93 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (1) Các từ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai?
(Trang 93 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (2) Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tình cảm gì?
Mình về với Bác miền xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trông theo bóng Người
Trả lời
(1) Các từ in đậm được dùng để chỉ Bác Hồ.
(2) Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ sự kính trọng, biết ơn, ca ngợi,yêu mến Bác Hồ.
(Trang 94 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 2.Xếp các đại từ có trong bài ca dao sau vào nhóm thích hợp
Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?
-Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.
Chẳng tin ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
a.Đại từ chỉ nhân vật đang nói: ông…
b.Đại từ chỉ nhân vật đang nghe: ….
c.Đại từ chỉ nhân vật được nói đến:…
Trả lời
a.Đại từ chỉ nhân vật đang nói: ông, cái cò, cái vạc, cái nông
b.Đại từ chỉ nhân vật đang nghe: cái cò, cái vạc, cái nông
c.Đại từ chỉ nhân vật được nói đến: mẹ con cái diệc
(Trang 94 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 3. Đọc hai đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
A | B |
---|---|
Một con quạ khác nước. Quạ tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, quạ không sao thò mỏ vào uông được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Quạ lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống. | Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống. |
b) Cách dùng từ ở đoạn B hay hơn. Tránh lặp lại từ quạ.
(Trang 94 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) a) Cách dùng từ ở hai đoạn văn có gì khác nhau?
(Trang 94 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) b) Cách dùng từ ở đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
Trả lời
a) Đọc hai đoạn văn ta thấy:
Đoạn A có từ quạ được lặp lại.
Đoạn B có đại từ nó thay cho từ quạ.
(Trang 3 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng
a)
la | lẻ | lo | lở |
na | nẻ | no | nở |
b)
man | vần | buôn | vươn |
mang | vầng | buông | vương |
Trả lời
a)
La: la bàn, con la | lẻ: lẻ loi, lẻ tẻ, lẻ bóng | Lo: lo lắng, lo âu | lở: lở loét, lở mồm |
Na: quả na, nết na | nẻ: nứt nẻ, nẻ môi | No: ăn no, no nê | nở: hoa nở, nở nụ cười |
b)
Man: lan man, miên man | vần: đánh vần, vần thơ | Buôn: buôn bán, buôn làng | Vươn: vươn vai, vươn lên |
Mang: mênh mang, mang vác | vầng: vầng trăng, vầng trán | Buông: buông xuôi, buông tay | Vương: vấn vương, đế vương |
(Trang 95 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 6. Thi tìm từ nhanh (chọn a hoặc b).
a. Các từ láy âm đầu i.
M: long lanh
b. Các từ láy vần có âm cuối ng.
M: lóng ngóng
Trả lời
a. Các từ láy âm đầu l: long lanh, lấp lánh, líu lo, lung linh, lạnh lùng, lóng lánh, lạnh lẽo, lạ lùng, lạc lõng, lúng liếng, lai láng, lam lũ...
b. Các từ láy vần có âm cuối ng: vội vàng, mênh mang, trang trọng, vang vọng, lông bông, loáng thoáng, loạng choạng, lúng lúng, leng keng, lúng túng...
C. Hoạt động ứng dụng
(Trang 95 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) Trao đổi với người thân về một nghề nào đó (nghề đó sản xuất ra thứ gì, cần dụng cụ lao động gì, nghề đó yêu cầu gì ở người lao động: sức khoẻ, sự cẩn thận, sự khéo léo,...).
Trả lời
Nghề làm nón lá
1.Nguyên liệu
-Cước trắng, cước đỏ, chỉ màu
-Vòng nứa, tre
-Lá lụi, mo
-Khuôn, guột, giấy màu.
-ni lông, tranh ảnh trang trí.
2.Cách làm
- Đầu tiên là chọn lá.
- Lá lụi được đem về vò trong cát rồi phơi nắng cho đến khi màu xanh của lá chuyển sang màu trắng bạc.
- Sau đó lá được lót dưới nắm giẻ, dùng lưỡi cày miết nhanh sao cho lá phẳng mà không giòn không rách.
- Vòng nón làm bằng cật nứa vót nhỏ và đều, khi nối bắt buộc phải tròn không chấp, không gợn.
- Một chiếc nón gồm có 16 lớp vòng giúp nón có độ bền chắc nhưng vẫn mềm
- Người thợ xếp từng lá vào vòng nón, một lớp mo tre và một lớp lá nữa rồi khâu
- Khâu là một công đoạn rất khó bởi không khéo là rách lá ngay.
- Khi chiếc nón được khâu xong, người thợ hơ bằng hơi diêm làm cho màu nón trở nên trắng muốt và giúp nón không mốc.
3.Yêu cầu
- Chọn lá trắng
- cần sự khéo léo, cẩn thận, và khâu nón nhanh, đẹp.
Xem thêm các bài Soạn Tiếng Việt 5 chương trình VNEN hay khác:
- Bài 9B: Tình người với đất
- Bài 9C: Bức tranh mùa thu
- Bài 10A: Ôn tập 1
- Bài 10B: Ôn tập 2
- Bài 10C: Ôn tập 2
Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:
- Soạn Tiếng Việt lớp 5
- Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
- Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Các chủ đề khác nhiều người xem
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT
- Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST
- Lớp 5 Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều