Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Với 21 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 10 Bài Ôn tập cuối học kì 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 10.

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập cuối học kì 2 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Ôn tập cuối học kì 2

Câu 1. Các yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận có tác dụng như thế nào?

A. Tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người nghe (người đọc)

B. Thể hiện sinh động, cụ thể vấn đề nghị luận

C. Giải thích rõ ràng hơn vấn đề nghị luận

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 2. Để thể hiện tình cảm và thái độ đó, tác sử dụng phương tiện gì?

A. Sử dụng câu cảm thản để bộc lộ cảm xúc.

B. Sử dụng câu nghi vấn để chất vấn thực dân Pháp.

C. Sử dụng câu nghi vấn để vạch rõ nỗi khổ của người dân thuộc địa.

D. Sử dụng câu nghi vấn để thể hiện sự bất bình của mình.

Quảng cáo

Câu 3. Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát là:

A. Dùng ngôn ngữ nói của mình để trình bày lại bài viết cảm xúc về bài thơ lục bát mà mình đã viết trước đó.

B. Đọc thuộc lòng bài thơ lục bát mình tự sáng tác.

C. Trình bày bài thơ lục bát trong sách giáo khoa.

D. Dùng lời văn để trình bày cảm xúc của mình về bài thơ lục bát.

Câu 4. Khi trình bày cảm xúc về một bài thơ, em cần trình bày như thế nào?

A. Giới thiệu rõ tên bài thơ

B. Trình bày rõ ràng, mạch lạc những cảm xúc mà bài thơ đã gợi ra cho em

C. Lựa chọn điều chỉnh một số từ ngữ, câu văn phù hợp với văn nói

D.Tất cả các đáp án 

Quảng cáo

Câu 5. Các lỗi về từ ngữ thường gặp:

A. Lỗi lặp từ

B. Lỗi dùng sai từ

C. Lỗi dùng sai nghĩa của từ

D. Cả ba đáp án trên

Câu 6. Nguyên nhân của việc sắp xếp thứ tự các cụm từ in đậm trong câu văn sau là gì?

Hắn gắt gỏng với con, với vợ, với bất cứ ai, với chính mình.

A. Nhằm thể hiện mức độ “gắt gỏng” tăng dần của nhân vật.

B. Nhằm thể hiện sự gắt gỏng vô lí của nhân vật.

C. Nhằm thể hiện rõ hơn đặc điểm của nhân vật

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 7. Câu thơ nào không miêu tả hình ảnh người mẹ trong văn bản?

A. Áo đỏ người đưa trước giậu phơi

B. Hình dáng me tôi chửa xóa mờ

C. Nét cười đen nhánh sau tay áo

D. Lòng rượi buồn theo thời dĩ vãng

Quảng cáo

Câu 8. Kí ức về mẹ trong tâm tưởng của nhân vật “tôi” gắn liền với hình ảnh nào?

A. Mẹ đi ra ngoài đồng làm việc trong buổi nắng sớm

B. Nắng chiếu qua song cửa

C. Gà trưa gáy não nùng

D. Mẹ đưa áo ra giậu phơi mỗi khi có nắng mới về

Câu 9. “Bên song cửa ngập tràn “nắng mới”, vào khoảnh khắc yên ắng, tĩnh lặng của một buổi trưa buồn, bất chợt nhìn ra giậu thưa, nhà thơ bắt gặp hình ảnh quen thuộc của…”

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

A. Người mẹ lúc còn sống

B. Chính bản thân mình ngày còn bé

C. Buổi trưa nhiều năm trước

D. Tất cả đáp án trên

Câu 10: Thế nào là luận cứ trong bài văn nghị luận?

A. Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của người nói hoặc người viết .

B. Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm.

C. Là cách sắp xếp các ý, các dẫn chứng theo một trình tự hợp lý.

D. Là nêu cảm xúc, suy nghĩ của người đọc sau khi cảm nhận tác phẩm

Câu 11: Lập luận trong bài văn nghị luận là gì?

A. Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của người nói hoặc người viết .

B. Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm.

C. Là nêu cảm xúc, suy nghĩ của người đọc sau khi cảm nhận tác phẩm .

D. Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm.

Câu 12: Dẫn chứng trong văn bản nghị luận văn học là:

A. Dẫn chứng từ đời sống và tác phẩm văn học.

B. Dẫn chứng từ sách báo và lịch sử.

C. Dẫn chứng từ lĩnh vực văn học, tác phẩm văn học

D. Dẫn chứng từ một tác phẩm văn học duy nhất.

Câu 13: Mục đích của văn bản nghị luận văn học:

A. Giúp người đọc, người nghe tin, hiểu, đồng tình với ý kiến của mình.

B. Giúp người đọc tin, hiểu, đồng tình với ý kiến của mình về quan điểm sống.

C. Giúp người đọc, người nghe tin, hiểu, đồng tình với ý kiến của mình về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn học.

D. Giúp người đọc, người nghe tin, hiểu, đồng tình với ý kiến của mình về lịch sử phát triển văn học.

Câu 14: Tính cách của nhân vật trong truyện ngắn thể hiện qua:

A. Sự việc, lời nói, hành động, ngoại hình, suy nghĩ, tâm trạng; lời người kể chuyện, trong mối quan hệ với các nhân vật khác.

B. Hành động, suy nghĩ; lời người kể chuyện, trong mối quan hệ với các nhân vật khác.

C. Sự việc, lời nói, hành động, ngoại hình, mơ ước.

D. Lời người kể chuyện và nhận xét của các nhân vật khác.

Câu 15: Dòng nào nói đúng đặc điểm nhân vật của truyện ngắn hiện đại?

A. Nhân vật hoặc tốt, hoặc xấu từ đầu đến cuối tác phẩm.

B. Nhân vật có ưu và nhược điểm; thường khắc họa qua một quãng đời.

C. Khắc họa cả cuộc đời, số phận nhân vật.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 16. " Án ong" trong văn bản nghĩa là gì?

A. Là làm những món ăn từ ong.

B. Đi lấy mật ong từ việc gác kèo trước đó.

C. Là đi thăm vườn nuôi ong.

D. là đi cho ong ăn.

Câu 17. Việc làm kèo ong được kể lại qua điểm nhìn của ai?

A. Cò.

B. An.

C. Má nuôi An.

D. Ba nuôi An.

Câu 18. Trong những sự việc sau, sự việc nào không được kể lại trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”?

A. Cuộc chia tay của hai anh em

B. Cuộc chia tay của hai con búp bê

C. Cuộc chia tay của người cha và người mẹ

D. Cuộc chia tay của bé Thủy với bạn bè và cô giáo

Câu 19. “Cuộc chia tay của những con búp bê” được liên kết với nhau chủ yếu theo mối liên hệ nào?

A. Liên hệ thời gian

B. Liên hệ không gian

C. Liên hệ tâm lí

D. Liên hệ ý nghĩa

Câu 20. Phương thức biểu đạt của tác phẩm Tôi có một giấc mơ là?

A. Tự sự

B. Thuyết minh

C. Nghị luận

D. Biểu cảm

Câu 21. Mác-tin Lu-thơ Kinh nổi tiếng với các bài diễn thuyết liên quan đến vấn đề nào?

A. Về những bài học cuộc sống

B. Về con người 

C. Về xã hội

A.  Tất cả các đáp án trên

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên