Trắc nghiệm Thơ Duyên (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Với 27 câu hỏi trắc nghiệm Thơ Duyên Ngữ văn lớp 10 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 10.

Trắc nghiệm Thơ Duyên (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Vài nét về tác giả Xuân Diệu

Câu 1. Xuân Diệu sinh ra ở đâu?

A. Quy Nhơn

B. Phú Yên

C. Bình Định

D. Bình Thuận

Câu 2. Bút danh Trảo Nha của Xuân Diệu được lấy từ đâu?

A. Tên làng của cha Xuân Diệu

B. Tên làng của mẹ Xuân Diệu

C. Tên làng của vợ Xuân Diệu

D. Tất cả các đáp án trên

Quảng cáo

Câu 3. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Nội dung sau về Xuân Diệu đúng hay sai?

“Sau khi tốt nghiệp, Xuân Diệu đi dạy học và làm viên chức ở Cần Thơ”

Đúng

Sai

Câu 4. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Nội dung sau về Xuân Diệu đúng hay sai?

“Xuân Diệu ra Hà Nội sống bằng nghề viết văn, là thành viên của nhóm Tự lực văn đoàn”.

Đúng

Sai

Quảng cáo

Câu 5. Xuân Diệu tham gia mặt trận Việt Minh khi nào?

Trước Cách mạng tháng Tám

Sau Cách mạng tháng Tám

Câu 6. Xuân Diệu được nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét là:

A. Nhà thơ tài năng nhất trong các nhà thơ mới

B. Nhà thơ trẻ nhất trong các nhà thơ mới

C. Nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới

D. Nhà thơ nổi bật nhất trong các nhà thơ mới

Câu 7. Tập thơ nào dưới đây không phải là sáng tác của Xuân Diệu?

A. Thơ thơ

B. Gửi hương cho gió

C. Riêng chung

D. Khối tình con

Quảng cáo

Câu 8. Tập văn xuôi nào dưới đây là sáng tác của Xuân Diệu?

A. Còn chơi

B. Phấn thông vàng

C. Giấc mộng lớn

D. Kinh cầu tự

Câu 9. Phong cách sáng tác của Xuân Diệu:

Đem đến cho thơ ca đương thời một sức sống mới, một nguồn cảm xúc mới, thể hiện quan niệm sống mới mẻ cùng những cách tân nghệ thuật đầy sáng táo

Giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết

Sau cách mạng, các sáng tác giàu tính thời sự

Tất cả các đáp án trên

Câu 10. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Xuân Diệu được mệnh danh là “ông hoàng thơ tình”. Đúng hay sai?

Đúng

Sai

Vài nét về văn bản Thơ duyên

Câu 1. Ai là tác giả bài thơ "Thơ duyên"?

A. Xuân Quỳnh.

B. Xuân Diệu.

C. Nguyễn Bính.

D. Huy Cận.

Câu 2. Ý nào sau đây đúng khi nói về phong cách sáng tác của Xuân Diệu?

A. Thơ ông giàu tính hàm súc, triết lý.

B. Thơ ông mang tâm hồn đa sầu, đa cảm.

C. Thơ ông dồi dào những rung động tươi mới, tràn trề tình yêu và niềm khát khao giao cảm với đời.

D. Thơ ông mang sức sống mãnh liệt của tình yêu, kỉ niệm vê tuổi thơ, gia đình.

Câu 3. Bài “Thơ duyên” được trích trong tập thơ nào?

A. Tập “Thơ thơ”.

B. Tập “Gửi hương cho gió”.

C. Tập “Một khối hồng”.

D. Tập “Thanh ca”.

Câu 4. Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về nhà thơ Xuân Diệu?

A. Cả quê nội lẫn quê ngoại đều là nguồn nuôi dưỡng hồn thơ Xuân Diệu.

B. Thơ duyên là tập thơ thứ hai của Xuân Diệu.

C. Xuân Diệu là nhà thơ sớm nổi tiếng trong phong trào Thơ mới.

D. Ông đã đem đến cho thơ ca đương thời một sức sống mới, một nguồn cảm xúc mới, thể hiện quan niệm sống mới mẻ cùng những cách tân nghệ thuật đầy sáng tạo.

Câu 5. Những từ nào vần với từ “duyên” ở câu đầu?

A. chuyền, huyền

B. chuyền

C. chim, tiếng

D. hoà, nhánh

Câu 6. Thể thơ của bài thơ này là gì?

A. Thơ 5 chữ.

B. Thơ song thất lục bát.

C. Thơ 7 chữ.

D. Thơ mới

Phân tích văn bản Thơ duyên

Câu 1. Từ ngữ chỉ mối quan hệ giữa các sự vật trong khổ 1 là gì?

A. Chiều mộng hòa trên nhánh duyên.

B. Cây me - cặp chim chuyền.

C. Trời xanh - lá.

D. Cả ba đáp án trên.

Câu 2. Trong khổ 4, cảnh vật có sự thay đổi như thế nào so với khổ 1, 2?

A. Cảnh vật đột ngột trở nên lạnh lẽo và u buồn.

B. Cảnh vật trở nên rực rỡ và tươi mới hơn.

C. Cảnh vật có phần gấp gáp hơn, dường như báo hiệu một sự chia li giữa các cảnh vật. 

D. Cảnh vật trở nên hài hòa, nhẹ nhàng hơn.

Câu 3. Từ “duyên” trong nhan đề “Thơ duyên” có nghĩa là gì?

A. Sự hài hòa của một số nét tế nhị ở con người, tạo nên vẻ hấp dẫn tự nhiên.

B. Chỉ sự gặp gỡ vô tình của các cảnh vật xung quanh, từ đó nhắc đến cái duyên của tình cảm con người.

C. Nguyên nhân trực tiếp của sự việc.

D. Sự sắp đặt có từ kiếp trước.

Câu 4. Tác giả đã dùng từ loại gì để thể hiện sự xa cách, sự thay đổi tâm trạng cảnh vật trong khổ 4?

A. Sử dụng từ láy.

B. Sử dụng động từ.

C. Sử dụng từ ghép.

D. Sử dụng từ mang ý nghĩa tăng tiến.

Câu 5. Chủ thể trữ tình trong bài thơ là:

A. Là “tôi”.

B. Là “anh” và “em”.

C. Là “ta”.

D. Là “chúng”.

Câu 6. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

A. Tình yêu với cuộc đời.

B. Tình yêu quê hương đất nước.

C. Tình yêu thiên nhiên.

D. Tình yêu lứa đôi.

Câu 7. Đâu là sắc thái thiên nhiên trong khổ 1?

A. Chiều thu mộng mị, say đắm lòng người.

B. Chiều thu mênh mông, toả đi khắp nơi.

C. Chiều thu vắng lặng, hiu quạnh.

D. Chiều thu tươi vui, trong sáng, hữu tình, huyền diệu.

Câu 8. Đâu là sắc thái thiên nhiên trong khổ 2 và 3?

A. Sự rung động của đôi trai gái khi nghe tiếng gọi của thiên nhiên.

B. Mối tình giữa anh và em nảy nở trong một chiều thu đẹp đẽ.

C. Cành hoang ánh màu nắng vàng mát mẻ của mùa thu.

D. Con đường thu nhỏ nhỏ, cây lá lả lơi, yểu điệu trong gió… mời gọi những bước chân đôi lứa.

Câu 9. Đâu là sắc thái thiên nhiên trong khổ 4?

A. Chiều thu sương lạnh xuống dần, chòm mây cô đơn, cánh chim cô độc…, đều tìm về nơi chốn của mình.

B. Bước chuyển sự sống, không gian cuối buổi chiều, trước hoàng hôn.

C. Trời đêm buông xuống thật huyền ảo và rộng lớn làm sao.

D. Cả A và B.

Câu 10. Đâu là sắc thái thiên nhiên trong khổ 5?

A. Mùa thu đến rất nhẹ, “thu lặng”, “thu êm”; không gian chan hoà sắc thu, tình thu. Thu chiều hôm: lặng, êm, ngơ ngẩn.

B. Mùa thu rộn ràng với rất nhiều con người ra ngoài thưởng thức không khí mùa thu.

C. Băng nhân gạ tỏ niềm cho nhiều đôi giai nhân.

D. Chiều hôm thật ngẩn ngơ như cái cách anh yêu em.

Câu 11. Chủ thể chữ tình trong bài thơ xuất hiện ở dạng gì?

A. Hai dạng: chủ thể ẩn và chủ thể có danh xưng rõ ràng.

B. Hai dạng: chủ thể “anh” và chủ thể “em”.

C. Chỉ có chủ thể ẩn.

D. Chỉ có chủ thể có danh xưng rõ ràng.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên