Trắc nghiệm Khóc Dương Khuê (có đáp án) - Cánh diều

Với 37 câu hỏi trắc nghiệm Khóc Dương Khuê Ngữ văn lớp 9 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 9.

Trắc nghiệm Khóc Dương Khuê (có đáp án) - Cánh diều

Tìm hiểu tác giả Nguyễn Khuyến

Câu 1. Đâu là tác giả Nguyễn Khuyến?

Quảng cáo

A. Trắc nghiệm Khóc Dương Khuê (có đáp án) | Ngữ văn lớp 9 Cánh diều

B. Trắc nghiệm Khóc Dương Khuê (có đáp án) | Ngữ văn lớp 9 Cánh diều

C. Trắc nghiệm Khóc Dương Khuê (có đáp án) | Ngữ văn lớp 9 Cánh diều

Câu 2. Tên hiệu của nhà thơ Nguyễn Khuyến là:

A. Quế Sơn

B. Hải Thượng Lãn Ông

C. Thanh Hiên

D. Ức Trai

Quảng cáo

Câu 3. Nguyễn Khuyến xuất thân trong một gia đình như thế nào?

A. Gia đình quan lại

B. Gia đình nhà nho nghèo

C. Gia đình sĩ phu yêu nước

D. Gia đình quan chức công giáo

Câu 4. Tích vào đáp án không đúng khi nói về tiểu sử nhà thơ Nguyễn Khuyến:

Nguyễn Khuyến chỉ làm quan hơn mười năm

Nguyễn Khuyến xuất thân trong một gia đình quan lại suy tàn

Phần lớn cuộc đời Nguyễn Khuyến dành cho việc dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà

Nguyễn Khuyến sống chủ yếu ở quê ngoại tại huyện Nam Định

Nguyễn Khuyến là người có tài năng, cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân pháp

Tuy học rộng tài cao nhưng Nguyễn Khuyến thi nhiều lần đều không đỗ kì thi Hương

Câu 5. Năm 37 tuổi Nguyễn Khuyến đỗ Hội nguyên, Đình nguyên, Đệ nhị giáp tiến sĩ (Hoàng giáp). Đó là khoa thi nào sau đây?

Quảng cáo

A. Khoa Tân Mùi (1871)  

B. Khoa Mậu Tí (1888)

C. Khoa Nhâm Thìn (1892)

D. Khoa Đinh Dậu (1897)

Câu 6. Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:

A. Thơ chữ Hán, câu đối

B. Văn xuôi chữ Nôm

C. Thơ trào phúng

D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng

Câu 7. Nguyễn Khuyến là một người:

A. Tài năng

B. Nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân

C. Sớm lui khỏi quan trường để giữ gìn khí tiết

D. Từng tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với thực dân Pháp

E. Tất cả các đáp án trên

Quảng cáo

Câu 8.  “Tam nguyên Yên Đổ” là biệt danh mà người ta dùng để nói đến nhà khoa bảng nào sau đây trong lịch sử khoa cử phong kiến Việt Nam thời Trung đại?

A. Nguyễn Hiền

B. Nguyễn Thượng Hiền

C. Nguyễn Khuyến

D. Nguyễn Bỉnh Khiêm

Câu 9. Địa danh nào sau đây là quê của Nguyễn Khuyến?

A. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội

B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam

C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định.

D. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.

Câu 10. Dòng nào sau đây nói đúng về năm sinh và năm mất của Nguyễn Khuyến?

A. Sinh năm 1778, mất năm 1858.

B. Sinh năm 1808, mất năm 1855.

C. Sinh năm 1870, mất năm 1907.

D. Sinh năm 1835, mất năm 1909.

Câu 11. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Nguyễn Khuyến dành cả cuộc đời làm quan, phụng sự cho đất nước, đúng hay sai?

                              Đúng                          Sai

Câu 12. Người đời đánh giá cao Nguyễn Khuyến về những khía cạnh nào sau đây?

A. Tài năng.

B. Nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân

C. Sớm lui khỏi quan trường để giữ gìn khí tiết.

D. Tất cả các ý trên

Câu 13. Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về nội dung thơ văn Nguyễn Khuyến?

A. Thơ ông chế giễu, đả kích những kẻ tham lam, ích kỉ, cơ hội lúc bấy giờ.

B. Thơ văn ông viết bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.

C. Thơ văn ông thường bộc bạch tâm sự của mình.

D. Thơ văn ông viết về con người, cảnh vật và cuộc sống ở quê hương - một vùng chiêm trũng nghèo ở Bắc Bộ.

Câu 14. Nguyễn Khuyến viết về thể loại nào?

A. Thơ 

B. Văn

C. Câu đối

D. Tất cả các thể loại trên

Tìm hiểu văn bản Khóc Dương Khuê

Câu 1. Đáp án không phải giá trị nghệ thuật bài thơ Khóc Dương Khuê?

A. Thể thơ song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc

B. Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu

C. Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh. Câu hỏi tu từ, điệp từ

D. Sử dụng sáng tạo thành ngữ dân gian

Câu 2. Câu nào sau đây nói không chính xác về Dương Khuê?

Dương Khuê (1839 – 1902) , người làng Vân Đình, tỉnh Hà Đông ( nay là huyện Ứng Hòa, Hà Nội)

Dương Khuê là anh của Nguyễn Khuyến.

Dương Khuê đỗ tiến sĩ năm 1868, làm quan đến chức Tổng đốc Nam Định, Ninh Bình.

Nguyễn Khuyến và Dương Khuê cùng bỏ làm quan về quê ở ẩn

Tất cả đều sai

Đáp án B, D sai.

Câu 3. Dòng nào dưới đây đúng về bài thơ Khóc Dương Khuê?

A. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Nôm

B. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Hán

C. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Nôm

D. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Hán.

Câu 4. Bài thơ Khóc Dương Khuê thuộc đề tài nào sau đây:

A. Tình cảm gia đình

B. Tình yêu quê hương, đất nước

C. Tình bằng hữu

D. Tình đồng chí

Câu 5. Bài thơ Khóc Dương Khuê ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Năm 1902, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn

B. Năm 1903, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn

C. Năm 1904, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn

D. Năm 1905, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn

Câu 6. Hãy nêu vị trí của các câu thơ sau:

“Có khi từng gác cheo leo,

Thú vui con hát lựa chiều cầm xoang

Cũng có lúc rượu ngon cùng nhắp,

Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân”

Câu 7. Bài thơ Khóc Dương Khuê được Nguyễn Khuyến dịch sang Nôm bằng thể thơ nào?

A. Thất ngôn trường thiên

B. Thất ngôn bát cú

C. Song thất lục bát

D. Lục bát

Câu 8. Tên chữ Hán của bài thơ Khóc Dương Khuê là:

A. Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương Thượng thư

B. Kí Khắc Niệm Dương niên ông

C. Hí tặng song hữu Lê Xá tú tài

D. Lão sơn

Câu 9. Đâu không phải giá trị nghệ thuật bài thơ Khóc Dương Khuê?

Thể thơ song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc

Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu

Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh

Câu hỏi tu từ, điệp từ

Sử dụng sáng tạo thành ngữ dân gian

Câu 10. Ngôn ngữ trong bài thơ Khóc Dương Khuê:

A. Ngôn ngữ trang trọng, cổ điển.

B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc mà chân thành, trân trọng.

C. Ngôn ngữ sắc sảo, triết lí cao.

D. Ngôn ngữ khẩu ngữ

Câu 11. Tích vào đáp án không phải phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Khuyến?

Ngôn ngữ thơ Nguyễn Khuyến rất phong phú không chỉ trong cách nói mà còn rất mỹ lệ, gợi cảm trong cách miêu tả.

Ngôn ngữ trào phúng của Nguyễn Khuyến nhẹ nhàng, hóm hỉnh, nhiều cung bậc.

Nguyễn Khuyến sử dụng vốn ngôn ngữ bình dân nhưng không hề rơi vào sự thông tục hóa, cảnh nào cũng được vẽ, được chạm khắc thần tình đạt đến mức nghệ thuật.

Thơ vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian.

Thơ Nguyễn Khuyến là thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.

Câu 12. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Có ý kiến cho rằng: “Nguyễn Khuyến là bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh nhất là trong việc tả cảnh sắc thiên nhiên. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam vì những người, cảnh, vật qua cảm nhận của ông đều đậm đà phong vị của quê hương đất nước”. Ý kiến trên đúng hay sai?

                                       Đúng                  Sai

Câu 13. Nội dung chính của hai câu thơ sau là:

“Bác Dương thôi đã thôi rồi

Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta”

A. Nỗi đau đột ngột khi mất bạn

B. Những kỉ niệm tươi rói về tình bạn sống lại trong hồi tưởng nhà thơ

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 14. Câu thơ “Bác Dương thôi đã thôi rồi” được ngắt nhịp như thế nào?

A. 2/2/2

B. 1/2/3

C. 2/1/3

D. 3/3

Câu 15. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở hai câu thơ đầu bài thơ Khóc Dương Khuê?

A. Đảo ngữ

B. Điệp ngữ

C. Nói giảm nói tránh

D. Ẩn dụ

Câu 16. Kỉ niệm nào không được Nguyễn Khuyến nhắc đến trong bài thơ khi nhắc về tình bạn với Dương Khuê?

Cùng nhau thi đỗ làm quan

Cùng nhau câu cá

Cùng nhau rong chơi khắp chốn non nước

Cùng ngân nga hát ả đào

Cùng nhau uống rượu và bình luận thơ văn

Cùng nhau hưởng vinh hoa phú quý

Cùng nhau trải qua những hoạn nạn, vật đổi sao rời

Cuộc gặp gỡ cuối cùng

Câu 17. Câu thơ nào dưới đây trong bài Khóc Dương Khuê tác giả sử dụng điển tích của Trung Quốc?

A. “Câu thơ nghĩ đắn đo không viết  / Viết đưa ai, ai biết mà đưa”

B. “Giường kia treo cũng hững hờ / Đàn kia gẩy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn”

C. “Bác chẳng ở dẫu van chẳng ở / Tôi tuy thương, nhớ lấy làm thương”

D. “Tuổi già hạt lệ như sương / Hơi đâu ép lấy hai hàng chứa chan!”

Câu 18. Hai câu thơ sau gợi nhớ đến điển tích nào của Trung Quốc:

“Giường kia treo cũng hững hờ

Đàn kia gẩy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn”

Trần Phồn

Bá Nha, Chung Tử Kì

Quản Trọng, Bảo Thúc Nha

Tất cả các đáp án trên

Đáp án A và B

Câu 19. Những chi tiết nào thể hiện nỗi đau đớn, trống vắng của Nguyễn Khuyến khi nghe tin bạn mất?

Chân tay rụng rời khi nghe tin bạn mất

Rượu ngon không có bạn hiền

Câu thơ hay không có người bình luận

Đàn gảy không ai thấu hiểu

Tất cả các đáp án trên

Câu 20.

“Rượu ngon không có bạn hiền,

Không mua không phải không tiền không mua.

Câu thơ nghĩ đắn đo không viết,

Viết ai đưa, ai biết mà đưa”

Bốn câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

Nhân hóa

Kết cấu trùng điệp

Điệp ngữ

Đáp án B và C

Tất cả các đáp án trên

Câu 21. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Có ý kiến cho rằng:

          “Ở hai câu thơ cuối, nhà thơ khuyên mình không nên khóc, bởi tuổi già còn ít nước mắt lắm, chỉ như những hạt sương mong manh thôi, làm sao có thể ép cho nước mắt tuôn chảy thành hai hàng chứa chan được. Nhưng nói như thế là nói lí. Tự nhà thơ vẫn hiểu rằng không thể “lấy nhớ làm thương” được, và càng hiểu rằng hai hàng nước mắt chứa chan của ông lúc này đâu phải do ông “ép lấy”. Mỗi chữ trong thơ ông đều đẫm đầy nước mắt, những hạt lệ từ một nỗi đau lớn, từ một tình bạn lớn”.

                                         Đúng                   Sai

Câu 22. Đâu không phải phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Khuyến?

A. Ngôn ngữ thơ Nguyễn Khuyến rất phong phú không chỉ trong cách nói mà còn rất mỹ lệ, gợi cảm trong cách miêu tả

B. Ngôn ngữ trào phúng của Nguyễn Khuyến nhẹ nhàng, hóm hỉnh, nhiều cung bậc

C. Thơ Nguyễn Khuyến là thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế

D. Nguyễn Khuyến sử dụng vốn ngôn ngữ bình dân nhưng không hề rơi vào sự thông tục hóa, cảnh nào cũng được vẽ, được chạm khắc thần tình đạt đến mức nghệ thuật

Câu 23. Kỉ niệm nào không được Nguyễn Khuyến nhắc đến trong bài thơ khi nhắc về tình bạn với Dương Khuê?

A. Cùng nhau câu cá

B. Cùng nhau thi đỗ làm quan

C. Cùng nhau rong chơi khắp chốn non nước

D. Cùng nhau uống rượu và bình luận thơ văn

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 9 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn văn 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên