Bài tập Di truyền liên kết với giới tính (có lời giải)
Bài tập Di truyền liên kết với giới tính (có lời giải)
Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi Tốt nghiệp THPT, VietJack biên soạn Bài tập Di truyền liên kết với giới tính có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học.
III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Bài tập tự luận
Câu 1: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một cặp gen có 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với cái cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% cá thể mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiện, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 1 con đực mắt trắng. Hãy xác định kiểu gen của F1.
Hướng dẫn giải
- Trong một phép lai, nếu tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái thì chứng tỏ có hiện tượng dị truyền liên kết giới tính. - Khi tính trạng dị truyền liên kết giới tính, nếu thấy cá thể đực ở F1 có kiểu hình khác với kiểu hình của con đực ở P thì chứng tỏ gen nằm trên vùng không tương đồng của X. |
- Ở F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là : 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.=> Mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng.
Quy ước: A quy định mắt đỏ ; a quy định mắt trắng.
- Ở F2, tất cả các cá thể cái đều có mắt đỏ. Cá thể đực có 2 loại kiểu hình là mắt đỏ và mắt trắng. Điều này chứng tỏ tính trạng dị truyền liên kết giới tính, gen nằm trên NST giới tính X.
- Kiểu gen của F1 là XAXa × XAY.
Câu 2: Ở một loài chim, cho con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp (P), thu được F1 có 100% chân cao. F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ: 2 con đực chân cao : 1 con cái chân cao: 1 con cái chân thấp. Biết không xảy ra đột biến.
a. Nếu cho con đực ở F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thể nào?
b. Nếu cho con đực chân cao ở F1 giao phối với tất cả các con cái chân cao thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ như thể nào?
Hướng dẫn giải
- F1 đồng loạt chân cao => tính trạng chân cao trội hơn so với chân thấp.
Quy ước: A - chân cao, a - chân thấp.
- Ở đời F2 tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác giới cái => Tính trạng dị truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.
- Ở chim, con đực có cặp NST giới tính XX. => Đực chân cao có kiểu gen XAXA.
- P: XAXA x XaY
F1 : 1XAXa : 1XAY
F1 x F1
F2: 1XAXA: 1XAXa: 1XAY: lXaY
a. Cho con đực ở F1 lai phân tích: XAXa x XaY => 1XAXa; 1XaXa: 1XAY: lXaY
=> Tỉ lệ KH ở đời con: 1 con đực chân cao : 1 con cái chân cao : 1 con cái chân thấp : 1 con đực chân thấp.
b. Nếu cho con đực chân cao ở F1 giao phối với tất cả các con cái chân cao thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ như thể nào?
Con đực chân cao ở F1 gồm có 1XAXA ; lXAXa. => Cho giao tử với tỉ lệ 3XA; 1Xa.
Con cái chân cao có kiểu gen XAY. => Cho giao tử với tỉ lệ 1XA; 1Y.
=> Đời con có : 3XAXA : 1XAXa: 3XAY : 1XaY
=> Tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 4 con đực chân cao : 3 con cái chân cao : 1 con cái chân thấp.
Câu 3: Ở một loài thú, mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho con đực lông trắng, chân cao thuần chủng giao phối với con cái lông đen, chân thấp thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt lông trắng, chân thấp. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% lông trắng, chân cao : 25% lông đen, chân cao: 25% lông trắng, chân thấp : 25% lông đen, chân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của F1.
Hướng dẫn giải
- Khi bài toán có 2 cặp tính trạng, chúng ta cần phải dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình của từng cặp tính trạng để xác định quy luật dị truyền của mỗi tính trạng. - Nếu cả hai cặp tính trạng đều dị truyền liên kết với giới tính thì chứng tỏ hai cặp tính trạng đó dị truyền liên kết với nhau. |
Bước 1: Xác định quy luật dị truyền của mỗi tính trạng.
- Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, F1 đồng tính và có lông trắng chân thấp Hai cặp tính trạng này đều dị truyền theo quy luật trội hoàn toàn, trong đó lông trắng trội so với lông đen, chân thấp trội so với chân cao.
- Ở đời con của phép lai phân tích, tính trạng chân thấp chỉ có ở con cái và chân cao chỉ có ở con đực Û Tính trạng chiều cao chân liên kết với giới tính và dị truyền chéo, gen nằm trên NST giới tính X.
Tính trạng màu lông phân li đồng đều ở cả hai giới (giới đực có 50% lông trắng: 50% lông đen, giới cái có 50% lông trắng: 50% lông đen) => gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
Bước 2: Tìm quy luật dị truyền chi phối mối quan hệ của 2 cặp tính trạng.
Vì một cặp liên kết giới tính, một cặp không liên kết giới tính nên suy ra 2 cặp này dị truyền phân li độc lập với nhau.
Môt số lưu ý: Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó dị truyền liên kết hoàn toàn với nhau. - Muốn xác định quy luật dị truyền chi phối phép lai thì phải xác định quy luật dị truyền của từng tính trạng và quy luật dị truyền về mối quan hệ giữa các tính trạng. - Muốn xác định xem hai cặp tính trạng dị truyền phân li độc lập hay liên kết với nhau thì phải so sánh tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng đó với tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai. + Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng bằng tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó dị truyền phân li độc lập với nhau. + Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó dị truyền liên kết hoàn toàn với nhau. + Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng bé hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó dị truyền liên kết không hoàn toàn với nhau. |
Câu 4: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F1 có 5% cá thể đực chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiện một cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp hai cặp gen là bao nhiêu?
A. 10% B. 20% C. 15% D. 30%
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
- Vận dụng công thức ở trên, ta có: Con đực chân thấp, không sừng (XabY) có tỉ lệ = 5%. => Con cái có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = 5%.
- Lấy ngẫu nhiện một cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp hai cặp gen là
Câu 5: Cho phép lai (P): ♀ XABDXabd × ♂XABDY thu được F1, có 8% cá thể cái mang kiểu gen thuần chủng. Biết 1 gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, cơ thể đực có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Kiểu gen thuần chủng ở giới cái XABDXABD = 8% ® Cơ thể đực có kiểu hình trội về 2 tính trạng XABDY = 8%.
Câu 6: Ở 1 loài thú, khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con cái lông đen: 3 con đực lông đen: 2 con cái lông vàng : 4 con đực lông vàng : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của con đực ở P.
Hướng dẫn giải
- F1 có tỉ lệ kiểu hình là: Lông đen : lông vàng : lông trắng
= (6+3) : (2+4) : 1 = 9 : 6 : 1.
Đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:6:1 => Tính trạng dị truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. => Tính trạng liên kết giới tính.
- Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY × AaXBXb => Kiểu gen của cơ thể đực ở p là AaXBY.
Câu 7: Ở 1 loài chim, cho con đực lông đen (P) lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 1 con đực lông đen : 2 con đực lông hung : 1 con cái lông đen : 2 con cái lông hung : 1 con đực lông vàng : 1 con cái lông vàng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy xác định kiểu gen của con đực ở thể hệ P .
Hướng dẫn giải
Fa có tỉ lệ kiểu hình là: lông đen : lông hung : lông vàng = (1 + 1) : (2 + 2) : (1 + 1) =1 : 2 : 1.
Đời con của lai phân tích có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 ® Tính trạng dị truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Ở Fa, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. ® Tính trạng liên kết giới tính.
- Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính, ở đây là 1 loài chim nên kiểu gen của con đực P là AaXBXb.
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, hãy xác định số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời con của các phép lai sau:
a. (có hoán vị ở cả hai giới ở cả hai cặp NST).
b. (chỉ có hoán vị ở giới cái ở cả 2 cặp NST)
c. (không có hoán vị gen).
Hướng dẫn giải
a. (có hoán vị ở cả hai giới ở cả hai cặp NST):
10 x 4 = 40 kiểu gen.
- Số loại kiểu hình = 4 x 3=12 loại.
b. (chỉ có hoán vị ở giới cái ở cả 2 cặp NST):
7 x 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình là 4 x (2 + 4) = 24.
c. (không có hoán vị gen):
4 x 4 = 16 kiểu gen
- Số loại kiểu hình là 3 × 4 = 12.
Câu 9: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tỉến hành phép lai P: , thu đươc F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Hãy xác định:
a) Xác định tần số hoán vị gen.
b) F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình.
c) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm bao nhiêu?
e) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
g) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a) F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%.
=> Kiểu gen có tỉ lệ = 4% : 1/4 = 16% = 0,16.
=> Giao tử ab có tỉ lệ =
=> Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
b) Số loại kiểu gen và kiểu hình:
Vì có hoán vị gen cho nên cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
=> Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 x 2 = 8 kiểu hình.
c) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có:
A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- có tỉ lệ:
(0,5 + 0,16) × 1/4 + (0,25 - 0,16) × 3/4 + (0,25 - 0,16) × 3/4 = 0,3 = 30%.
d) Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có:
A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ:
(0,25 - 0,16) × 1/4 + (0,25 - 0,16) × 1/4 + 0,16 × 3/4 = 0,165 = 16,5%.
e) Kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có và có tỉ lệ:
(2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 = 0,17 = 17%. g)
g) Xác suất thuần chủng:
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho phép lai P: ♀XAbdXaBd × ♂XaBdY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8 B. 4 C. 32 D. 16
Hướng dẫn giải
Cơ thể XAbdXaBd giảm phân có hoán vị gen thì tối đa cho 4 loại giao tử.
Vận dụng công thức giải nhanh
=> Số loại kiểu gen ở đời con = 4 x 2 = 8 loại kiểu gen. => Đáp án A.
Câu 2: Cho phép lai P: ♀XAbXaB × ♂XaBYab, thu được F1, Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hiện tượng hoán vị gen, F1 sẽ có tối đa số loại kiểu gen là
A. 8 B. 4 C. 32 D. 16
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp (n = 2) (XAbXaB) nên sẽ có tối đa 4 loại giao tử, cơ thể đực có 1 cặp gen dị hợp (m = 1) cho ra 4 loại giao tử. Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
=> Số loại kiểu gen ở đời con = 2n + m +1 = 22+1 +1 = 16 kiểu gen.
Câu 3: Một loài động vật, xét phép lai P: ♀XAbDXaBd × ♂XABdYabD, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8 B. 16 C. 64 D. 128
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Cơ thể cái có 3 cặp gen dị hợp (n = 3) (XAbDXaBd) ; cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp (m=3).
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
=> Số loại kiểu gen ở đời con = 2n+m +1 = 23+3 +1 = 128 kiểu gen.
Câu 4: Một loài động vật, xét phép lai P: ♀AaBbXDEXde × ♂aaBbXdeY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 24 B. 64 C. 48 D. 32
Hướng dẫn giải
Ở bài toán này có 3 nhóm gen liên kết (có 3 cặp NST). Do đó phải xác định số loại kiểu gen ở từng nhóm liên kết, sau đó nhân lại. |
- Nhóm liên kết mang gen Aa có số loại kiểu gen = 2 (Vì Aa × 2a sẽ sinh ra đời con có 2 loại kiểu gen).
- Nhóm liên kết mang gen Bb có số loại kiểu gen = 3 (Vì Bb × Bb sẽ sinh ra đời con có 3 loại kiểu gen).
- Nhóm liên kết XDEXde × XdeY sẽ sinh ra đời con có 2n+1 = 22+1 = 8 kiểu gen.
=> Số loại kiểu gen ở đời con = 2 x 3 x 8 = 48 kiểu gen. => Đáp án C.
Câu 5: Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng; B quy định thân đen trội hoàn toàn so với b quy định thân xám. Tỉến hành phép lai P: ♀XABXab × ♂XAbY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và tần số hoán vị 40%. Ở F1, con đực mắt đỏ, thân xám chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%. B. 20%. C. 40%. D. 30%.
Hướng dẫn giải
Cơ thể cái có kiểu gen XABXab và có tần số hoán vị 40% cho nên sẽ có 4 loại giao tử với tỉ lệ là 0,3XAB; 0,3Xab; 0,2XAb; 0,2XaB
- Con đực mắt đỏ, thân xám (có kiểu gen XAbY) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của giao tử XAb × 1/2Y = 0,2 × 1/2 = 10%. ® Đáp án A.
Câu 6: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F1 có 10% cá thể đực chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiện một cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 10%. B. 20%. C. 15%. D. 30%.
Hướng dẫn giải
- Vận dụng công thức ở trên, ta có: Con đực chân thấp, không sừng (XabY) có tỉ lệ =10%.
=> Con cái có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ = 10%.
- Lấy ngẫu nhiện một cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp hai cặp gen là: => Đáp án B.
Câu 7: Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng; B quy định thân đen trội hoàn toàn so với b quy định thân xám. Tỉến hành phép lai P: ♀XABXab × ♂XAbY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 20%. Ở F1, con đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 20%. B. 10%. C. 40%. D. 35%.
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
- Cơ thể cái có kiểu gen XABXab và có tần số hoán vị 20% cho nên sẽ có 4 loại giao tử với tỉ lệ là 0,4XAB; 0,4Xab; 0,lXAb; 0,lXaB
- Con đực mắt đỏ, thân đen (có kiểu gen XABY) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của giao tử XAB × 1/2Y = 0,4 × 1/2 = 20%
Câu 8: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt trắng (P) thu được F1. Trong số ruồi đực, tỉ lệ ruồi đực mắt trắng là 1/4.
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Tỉ lệ ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng: ruồi giấm cái mắt đỏ không thuần chủng ở P là
A. 1:1 B. 3:1 C. 4:l D. 7:1.
Hướng dẫn giải
F1 có tỉ lệ ruồi đực mắt trắng là 1/4 ® XaY =1/4. => giao tử Xa =1/4
=> Giao tử XA =3/4 => gọi tỉ lệ nXAXA : m XAXa.
Ta có tỉ lệ Xa = m/(n+m) =1/4. Với n+m =1 ® m = 1/2, n = 1/2.
=> Tỉ lệ kiểu gen = 1:1. => Đáp án A.
Câu 9: Ở 1 loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lông đen : 7 con lông nâu nhưng tỉ lệ khác nhau ở 2 giới đực và cái. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc lông vừa tương tác bổ sung vừa liên kết với giới tính.
II. Phép lai ở thể hệ P là AaXBY × AaXBXb.
III. Trong các cơ thể lông đen ở F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là
IV. Trong các cơ thể lông nâu ở F1, tỉ lệ cá thể đực là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
I Đúng. F1 có tỉ lệ kiểu hình là: lông đen : lông nâu = (6+3) : (2+5) = 9:7 => Tính trạng dị truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới cái. => Tính trạng liên kết giới tính.
II Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY × AaXBXb.
III Sai. Vận dụng công thức, ta có trong số các cá thể lông đen ở F1, cá thể XY chiếm tỉ lệ = đây là tỉ lệ của giới cái.
IV Sai. Vì vận dụng công thức giải nhanh ta thấy tỉ lệ này là tỉ lệ của giới cái.
Câu 10: Ở 1 loài thú, tính trạng màu sắc lông do cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Khi có mặt cả 2 alen trội khác nhau cho lông màu đỏ, nếu có 1 alen trội A hoặc B cho lông hung, không có alen trội nào cho lông vàng, cho phép lai (P) AaXBY × AaXBXb thu được F1, Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai P là 9 : 6 : 1.
II. Tất cả các con lông vàng đều là con đực.
III. Trong các cá thể lông màu đỏ ở F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là
IV. Trong các cơ thể lông hung ở F1, tỉ lệ cá thể đực là
A. 1 B. 2 C. 3 D.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
AaXBY × AaXBXb thu được F1
I Đúng. Do 2 len trội khác nhau cho 1 kiểu hình, 1 alen trội A hoặc B cho 1 kiểu hình.
II Đúng. Tất cả con lông vàng đều có kiểu gen aaXbY.
III Đúng. Vận dụng công thức giải nhanh => Cá thể đực chiếm tỉ lệ là
IV Sai. Vận dụng công thức giải nhanh => Cá thể đực chiếm tỉ lệ là
Câu 11: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định mặt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mặt trắng. Cho phép lai (P) XABXab × XABY, thu được F1 có 15% con đực chân cao, mắt trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Cho các phát biểu sau:
I. Ở giới đực của F1 kiểu hình chân thấp, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 15%.
II. Ở giới đực của F1 kiểu hình chân cao, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 35%.
III. Tần số hoán vị gen là 30% ở thể hệ P.
IV. Ở giới đực của F1 kiểu hình chân cao mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân thấp, mắt trắng.
Theo lí thuyết, có mấy phát biểu trên là đúng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I. Đúng. Ở giới đực của F1 kiểu hình chân thấp, mắt đỏ = kiểu hình chân cao, mắt trắng = 15%.
II. Đúng, ở giới đực của F1 kiểu hình chân cao, mắt đỏ = 0,5 - 0,15 = 0,35 = 35%.
III. Đúng. Tần số hoán vị gen = 2 × 15% = 30%.
IV. Đúng. Ở giới đực của F1 kiểu hình chân cao mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân thấp, mắt trắng.
Câu 12: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Cho phép lai (P) XABXab × XABY, thu được F1 có tổng cộng 6000 cá thể, trong đó có 1050 con đực chân thấp, mắt trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 450 cá thể đực có kiểu hình chân thấp, mắt đỏ.
II. Ở F1 có 1050 cá thể đực có kiểu hình chân cao, mắt đỏ.
III. Tần số hoán vị gen là 30% ở thể hệ P.
IV. Ở giới đực của F1 kiểu hình chân cao, mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân cao, mắt trắng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án C.
Tỉ lệ đực chân thấp mắt đỏ/ tổng cá thể đực = 1050/3000 = 35%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I. Đúng. Ở giới đực của F1 kiểu hình chân thấp, mắt đỏ = 50% - 35% = 15%.
=> Có số cá thể = 15% × 3000 = 450 cá thể.
II. Đúng. Ở giới đực của F1 kiểu hình chân cao, mắt đỏ = kiểu hình chân thấp, mắt trắng = 1050 cá thể.
III. Đúng. Tần số hoán vị gen = 2. 15% = 30%.
IV. Sai. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân thấp, mắt trắng.
Câu 13: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân đen, mắt trắng; 2,5% con đực thân xám, mắt trắng; 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, không xảy ra hiện tượng đột biến. Tần số hoán vị gen là:
A. 2,5% B. 5% C. 10% D. 20%.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
- Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình thân xám mắt đỏ chứng tỏ thân xám trội so với thân đen và mắt đỏ trội so với mắt trắng.
- Ở F2, giới đực có 4 loại kiểu hình trong khi đó ở giới cái chỉ có một loại kiểu hình Þ tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.
- Ở F2, tỉ lệ kiểu hình 50% : 22,5% : 22,5% : 2,5% : 2,5% = 20:9:9:1:1 là tỉ lệ của hoán vị gen.
- Khi có liên kết giới tính và có hoán vị gen, thì tần số hoán vị gen được tính dựa trên giới đực của đời con (vì khi đó ở giới đực nhân Y của bố và X của mẹ nên tỉ lệ giao tử X của mẹ quyết định tỉ lệ kiểu hình của đời con).
Vậy tần số hoán vị gen = 10%.
Khi 2 cặp tính trạng liên kết giới tính và có hoán vị gen thì tần số hoán vị được tính dựa trên kiểu hình của giới XY. Phép lai XABXab × XABY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới XY là a : a : b : b (a > b) thì tần số hoán vị |
Câu 14: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.
II. Tần số hoán vị gen là 4%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen. ® Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.
Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ;
B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. ® Tính trạng liên kết giới tính.
- Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24%
=> 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.
Giao từ Xab có tỉ lệ = 0,48 => đây là giao tử liên kết.
=> Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.
II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:
Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.
Tần số hoán vị
III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đực F1 có kiểu gen XABY.
Tỉến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.
Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen. ® Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.
=> Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.
IV. Đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Cái F1 có kiểu gen XABXab.
Tỉến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.
Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%. => Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.
Câu 15: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai , thu được Fl. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
I. Đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:
Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử;
Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử
=> Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.
II. Đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen: = 7 x 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình:
= 4 × (4 + 2) = 24 kiểu hình.
III. Đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =
Vì (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó, tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 - 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 - 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
=> Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ =
0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
IV. Đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
Phép lai P:
có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là và
XDeXdE × XDeY sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là XDEXDe, XDeXDe, XDEY.
=> Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 x 3 = 9 loại kiểu gen.
- Khi bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen và đều có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 5 kiểu gen; Kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen. - Khi bố dị hợp 1 cặp gen, mẹ dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen. |
Câu 16: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiện 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). => Đáp án A.
Trước hết, chúng ta xác định quy luật dị truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu náo đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình. => Tính trạng dị truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
=> Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. ® F2 có 8 loại kiểu gen. => (I) đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen:
=> (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiện 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%) => (III) sai.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%. => (IV) đúng.
Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể với
khoảng cách 40cM. Theo lí thuyết, phép lai P: sẽ thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 5%. B. 22,5%. C. 7,5%. D. 11,25%.
Hướng dẫn giải
Ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-XDX-
- sẽ sinh ra F1 có kiểu hình chiếm tỉ lệ = 0,2 x 0,5 = 0,1.
=> Kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,1 = 0,15.
- XDXd × XDY sẽ sinh ra F1, có XDX- chiếm tỉ lệ = 0,5.
=> Kiểu hình aaB-XDX- chiếm tỉ lệ = 0,15 × 0,5 = 0,075 = 7,5%.
=> Đáp án C.
Câu 18: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa × XAY.
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
(1), (2), (3) đúng. => Đáp án C.
(P1) XAXA × XaY => F1: 1XAXa : lXAY => F2: lXAXA : lXAXa : lXAY : lXaY.
(P2) XaXa × XAY => F1 : XAXa: lXaY => F2: lXAXa : lXaXa : 1XAY : 1XaY.
(P3) Dd × Dd => F1: 1DD : 2Dd : ldd => F2: 1DD : 2Dd : 1dd .
- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3. => (1) đúng.
- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3. => (2) đúng.
- Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1. => (3) đúng.
(4) sai. Vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó là phép lai 2.
Câu 19: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiện, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh dị truyền theo quy luật tương tác bố sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh tráng chiếm tỉ lệ là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
I Đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
=> Tính trạng dị truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:
A-B- quy định cánh đen;
A-bb + aaB- + aabb quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
=> F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX-: 1aaXBY : 1aaXbY
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng.
II Đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
III Đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
IV Đúng. Trong số con đực ở F1, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ
Nếu tính trạng dị truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9 : 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai AaXBXb x AaXBY thu được đời con có: - Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ - Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ |
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. => Đáp án B.
I sai. Vì cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. => Kiểu gen của P là hoặc
II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là
=> Xác suất thu đươc cây thuần chủng là
III đúng. Cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen ) hoặc aaB-; D- (gồm và ). => Có 3 kiểu gen.
(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiện, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
IV đúng. Cây P lai phân tích ( ), thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
ÔN TẬP QUY LUẬT DỊ TRUYỀN
Một số lưu ý
- Khi bài toán yêu cầu tìm số loại kiểu gen của một phép lai thì chúng ta xác định số loại kiểu gen của từng nhóm liên kết, sau đó nhân lại. Trong trường hợp mỗi cặp NST chỉ xét một cặp gen thì mỗi nhóm liên kết có 1 gen. - Khi bài toán yêu cầu tìm số loại kiểu hình của một phép lai thì chúng ta tỉến hành tìm số loại kiểu hình của từng cặp tính trạng, sau đó nhân lại. - Khi đã biết kiểu gen của bố mẹ, muốn tìm tỉ lệ kiểu hình ở đời con thì phải xác định tỉ lệ kiểu hình theo từng nhóm liên kết, sau đó nhân lại. - Khi bài toán yêu cầu tìm tần số hoán vị gen thì phải dựa vào tỉ lệ của kiểu hình lặn. Từ tỉ lệ của kiểu hình lặn suy ra tỉ lệ của giao tử lặn, từ tỉ lệ của giao tử lặn suy ra giao tử lặn là giao tử liên kết hay giao tử hoán vị. Khi biết nó là giao tử gì thì sẽ suy ra được tần số hoán vị gen và kiểu gen của cơ thể đem lai. - Khi bài toán yêu cầu tìm tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó thì chúng ta phải tìm được kiểu gen của bố mẹ và quy luật dị truyền của tính trạng. - Khi bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm được kiểu gen của bố mẹ và quy luật dị truyền của tính trạng. Xác suất xuất hiện một loại kiểu hình nào đó chính là tỉ lệ của loại kiểu hình đó trên tổng số. 1. Muốn xác định quy luật dị truyền của một phép lai thì phải xác định quy luật của từng cặp tính trạng, sau đó xác định quy luật về mối quan hệ giữa các cặp tính trạng. 2. Dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình và kết hợp với điều kiện của bài toán để khắng định quy luật dị truyền của mỗi tính trạng. 3. So sánh tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai với tích tỉ lệ của các cặp tính trạng sẽ biết được hai cặp tính trạng đó dị truyền phân li độc lập, hay dị truyền liên kết với nhau. 4. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của một phép lai phải được tính theo từng đơn vị nhóm liên kết. Trong đó: + Số loại kiểu gen của đời con bằng tích số loại kiểu gen của các nhóm liên kết. + Tỉ lệ kiểu gen ở đời con bằng tích tỉ lệ kiểu gen của các nhóm liên kết. + Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các nhóm liên kết. + Tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các nhóm tính trạng có trong kiểu hình đó. |
Câu 21: Một loài động vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32.
IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình A-bbD-E-.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
I đúng.
AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.
=> Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 kiểu.
II đúng.
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)
=> Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ:
III đúng. Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là:
A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)
=> A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.
A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.
A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.
aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.
=> Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
3/64 + 9/64+3/64+3/64+1/64+3/64 = 22/64 = 11/32.
IV đúng. Vì AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)
=> Aa × Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.
Bb × bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb.
Dd × Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.
Ee × ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.
=> Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định: 2 × 1 × 2 × l = 4 loại kiểu gen.
Câu 22: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 16 loại kiểu hình.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
I đúng.
- Số loại kiểu gen:
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa× Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)
= 3 × 2 × 3 × 2 = 36 loại.
- Số loại kiểu hình:
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)
= 2 × 2 × 2 × 2 = 36 loại.
II sai.
Vì AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)
® Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ:
III đúng.
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)
=> A-bbddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.
aaB-ddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.
aabbD-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.
aabbddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.
=> Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
3/64+1/64+3/64+1/64 = 8/64 = 0,125 = 12,5%.
IV đúng.
Vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là
A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)
=> A-B-D-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.
A-B-ddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.
A-bbD-E- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.
aaB-D-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.
=> Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
9/64 + 3/64 + 9/64 + 3/64 = 24/64 = 3/8 = 37,5%.
Câu 23: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32.
IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. => Đáp án B.
I sai. Vì:
Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.
=> Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu.
II sai.
Vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)
=> A-bbddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.
aaB-ddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.
aabbD-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.
aabbddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.
=> Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
3/64+1/64+3/64+1/64 = 8/64 = 0,125 = 12,5%.
III đúng. Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là:
A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)
=> A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.
A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.
A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 v 1/2 = 1/64.
aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.
=> Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
3/64 + 9/64+3/64+3/64+1/64+3/64 = 22/64 = 11/32.
IV đúng.
Aa × Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.
Bb × bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb.
Dd × Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.
Ee × ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.
=> Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định:
2 × 1 × 2 × 1 = 4 loại kiểu gen.
Câu 24: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: , thu đươc F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án B.
I đúng.
Vì: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%.
=> Kiểu gen có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09.
=> Giao tử ab có tỉ lệ =
=> Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 = 40%.
II đúng.
Vì có hoán vị gen cho nên cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
=> Số kiểu gen =10 × 3 = 30.
Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình.
III đúng.
Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có:
A-bbdd + aaB-dd + aabbD-
= (0,25 - 0,16) × 1/4 + (0,25 - 0,16) × 1/4 + 0,16 × 3/4 = 0,165 = 16,5%.
IV đúng. Vì xác suất thuần chủng
Câu 25: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 38,75%.
III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 13%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/59.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III => Đáp án B.
I sai. Vì F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%.
=> Kiểu gen có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09.
=> Giao tử ab có tỉ lệ =
=> Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 = 40%.
II đúng. Vì:
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có:
A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- có tỉ lệ:
(0,5 + 0,09) × 1/4 + (0,25 - 0,09) × 3/4 + (0,25 - 0,09) × 3/4
= 0,3875 = 38,75%.
III đúng. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có có tỉ lệ:
(2 × 0,09 + 2 × 0,04) x 1/2 = 0,13 = 13%.
IV sai. Vì xác suất thuần chủng
Câu 26: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 33%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
II. Phép lai có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
III. Ở F1, loại kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8%.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 42%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
I đúng. Vì:
- Phép lai , thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm 33%.
=> sinh ra đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 33%:
- Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,66. Mà bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen
=> Kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ = 0,66 - 0,5 = 0,16.
- Vì bài ra cho biết có xảy ra hoán vị ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau cho nên
Giao tử ab có tỉ lệ = 0,4 cho nên đây là giao tử liên kết.
=> Tần số hoán vị gen = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
- Tần số hoán vị = 20%. => Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
II đúng. Vì:
Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 4 loại giao tử;
Cơ thể có hoán vị gen nên sẽ sinh ra 8 loại giao tử.
=> Số kiểu tổ hợp giao tử = 4 x 8 = 32 loại.
III đúng. Vì:
=> Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen ( ) có tỉ lệ:
= 0,16 × 1=0,08 = 8%.
IV đúng. Vì phép lai P:
Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có A-B-dd (+) A- bbD- (+) aaB-D-
Vì sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-B-dd =
A-bbD- =
aaB-D- =
=> Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
0,33 + 0,045 + 0,045 = 0,42 = 42%.
Câu 27: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu đươc F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 33%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 20 kiểu gen, 8 kiểu hình.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 17%.
III. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-bbdd?
IV. Ở F1, có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
I đúng. Vì
- Số loại kiểu gen = 10 x 2= 20 loại.
- Số loại kiểu hình:
= 4 x 2 = 8 loại.
II đúng. Vì phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có:
A-bbdd (+) aaB-dd (+) aabbD-
Vì sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn
Do đó, tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbdd =
aaB-dd =
aabbD- =
=> Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
0,045 + 0,045 + 0,08 = 0,17 = 17%.
III đúng. Vì phép lai P:
có hoán vị gen ở cả bố và mẹ cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-bb với 2 loại kiểu gen là
XdXd × XDY sẽ cho đời con có kiểu hình dd với 1 loại kiểu gen quy định là XdY.
=> Loại kiểu hình A-bbdd sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 × 1=2 loại kiểu gen.
IV đúng. Vì phép lai P:
có hoán vị gen ở cả bố và mẹ cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-với 5 loại kiểu gen là
XdXd × XDY sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 1 loại kiểu gen quy định là XDXd.
=> Loại kiểu hình A-B-D- sẽ có số loại kiểu gen quy định:
5 × 1 = 5 loại kiểu gen.
- Khi bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen và đều có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 5 kiểu gen; Kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen. - Khi bố dị hợp 1 cặp gen, mẹ dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen. |
Câu 28: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 33%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
II. Đời F1 có 30 kiểu gen, 12 kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37%.
IV. Lấy ngẫu nhiện 1 cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen là 17/33.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chỉ có phát biểu IV đúng. => Đáp án A.
I sai. Vì:
- Phép lai , thu đươc F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm 33%.
=> sinh ra đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 33%:
- Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,66. Mà bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ = 0,66 - 0,5 = 0,16.
- Vì bài ra cho biết có xảy ra hoán vị ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau cho nên Giao tử ab có tỉ lệ = 0,4 cho nên đây là giao tử liên kết.
=> Tần số hoán vị gen = 1 - 2 x 0,4 = 0,2 = 20%.
- Tần số hoán vị = 20%. => Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
II sai. Vì:
- Số loại kiểu gen:
= 10 x 2= 20 loại.
- Số loại kiểu hình:
= 4 x 2 = 8 loại.
III sai. Vì:
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có A-B-dd (+) A- bbD- (+) aaB-D-
Vì sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn
Do đó, tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-B-dd =
A-bbD- =
aaB-D- =
Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
0,33 + 0,045 + 0,045 = 0,42 = 42%.
IV đúng. Vì lấy ngẫu nhiện 1 cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-), xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen:
Vì kiểu gen đồng hợp lặn có tỉ lệ = 0,16.
=> Kiểu gen có tỉ lệ = 2 x 0,16 = 0,32;
Kiểu gen có tỉ lệ = 2 x 0,01 = 0,02.
Lấy ngẫu nhiện môt cá thể A, xác suất để thu đươc điều kiện B thì = |
Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Tiến hành phép lai , thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 36,785%. B. 54%. C. 37,5%. D. 49,25%.
Hướng dẫn giải
- Khi bài toán có nhiều nhóm gen liên kết thì tiến hành sắp xếp theo từng nhóm liên kết. - Cặp lai: , thu được đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ ; Kiểu hình A-bb chiếm tỉ lệ ; Kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ |
Loại kiểu hình có 3 trội, 1 lặn gồm các kí hiệu kiểu gen là
A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-.
Phép lai
Cặp lai (với tần số hoán vị = 40%) có kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ = 0,3 × 0,5 = 0,15.
A-B-D-ee có tỉ lệ =
A-B-ddE- có tỉ lệ =
A-bbD-E- có tỉ lệ =
aaB-D-E- có tỉ lệ =
=> Kiểu hình có 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
0,15 + 0,05 + 0,13125 + 0,0375 = 0,36875. => Đáp án A.
Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Tiến hành phép lai thu được F1. Ở F1, trong số các cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 42%.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Ở F1, trong số các cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Cá thể mang 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu kiểu gen là
A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee
A-bbddee có tỉ lệ =
aaB-ddee có tỉ lệ =
aabbD-ee có tỉ lệ =
aabbddE- có tỉ lệ =
- Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn có tổng tỉ lệ:
0,04375 + 0,0125 + 0,05625 + 0,01875 = 0,13125.
Cá thể thuần chủng gồm và có tỉ lệ:
0,0075 + 0,01875 = 0,02625.
Giải thích: Kiểu gen
Kiểu gen
=> Ở F1, trong số các cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
(1) Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
(2) Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.
(3) Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.
(4) Phép lai có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4) => Đáp án C.
- Xét sự dị truyền của gen quy định màu sắc hoa và gen quy định chiều cao thân.
+ Thân cao : thân thấp = (180+ 45 + 60+15) : (180 + 45 + 60+ 15)= 1:1.
+ Hoa đỏ : hoa trắng = (180+ 180 + 45 + 45) : (60 + 60+ 15 + 15) = 3:1.
+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, trắng : Thấp, trắng = (180 + 45) : (180 + 45): (60 + 15): (60 +15) = 3 : 3: 1: 1 = (3:1)(1:1).
=> Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.
=> (1) đúng.
- Xét sự dị truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân.
+ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.
+ Quả tròn : quả dài = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.
+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài = (180 + 60) : (45 + 15) : (180 + 60) : (45 + 15) = 4 : 4: 1: 1 ¹ (1:1)(1:1).
=> Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau. => (2) sai.
- (3) đúng. Vì từ kết quả phân tích của phương án (2), cho phép suy ra kiểu gen của thế hệ P là
(4) đúng. Vì phép lai có hoán vị gen nên số kiểu tổ hợp giao tử = 8 x 2= 16.
Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 50%.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4) => Đáp án D.
Từ giả thiết, ta có:
A-B- quy định hoa đỏ;
A-bb quy định hoa vàng;
aaB- và aabb quy định hoa trắng.
Cây đỏ P tự thụ phấn cho đời con có 3 loại KH => Cây đỏ P có kiểu gen AaBb.
- (1) đúng. Vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử (aaBb) ở F1 là
- (2) đúng. Vì số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử (aabb và aaBB) ở F1:
- (3) sai. Vì F1 có 3 loại KG quy định kiểu hình hoa trắng là aaBB, aaBb, aabb.
- (4) đúng. Vì trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử = 2/4 = 50%.
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
(2) Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
(3) Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
(4) Nếu lấy ngẫu nhiện một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (3). => Đáp án B.
Giải thích:
- Tìm quy luật dị truyền
+ Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng
= (44,25% + 12%) : (26,75% + 10,75%) : (4% + 2,25%) = 9:6:1
=> Tính trạng dị truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
+ Quả tròn: quả bầu dục =
= (44,25% + 26,75% + 4%) : (12% + 10,75% + 2,25%) = 3:1.
=> Quả tròn trội so với quả bầu dục.
+ Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ:
1/16 x 1/4 = 1/64 = 0,015625 (trái với bài toán là 2,25% = 0,0225).
=> Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb. Giả sử Dd liên kết với Bb ta có:
+ Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen . Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỉ lệ 0,25 =>
Kiểu gen Tần số hoán vị gen = 1 – 2 × 0,3 = 0,4.
- Tìm phát biểu đúng:
(1) đúng. Vì P có kiểu gen dị hợp về 3 cặp, trong đó 2 cặp liên kết không hoàn toàn thì sẽ có 30 kiểu gen.
(2) đúng. Vì F1 có tỉ lệ 3:1 đối với tính trạng quả => Dd x Dd; F1 có tỉ lệ 9:6:1 đối với tính trạng màu hoa => AaBb × AaBb. Ở F1, kiểu hình lặn bd/bd chiếm tỉ lệ 0,09 cho nên giao tử bd = 0,3 => Đây là giao tử liên kết. => Kiểu gen của P là giống nhau.
(3) đúng. Vì tần số hoán vị là 40%.
(4) sai. Vì cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ = 44,25%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng (AABD/BD) có tỉ lệ đúng bằng cây hoa trắng, quả bầu dục
=> Lấy ngẫu nhiện một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng = 2,25% : 44,25% » 50%.
Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
IV. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của Fl chiếm tỉ lệ 34%.
V. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 9% = 0,09.
=> Cây hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,09 = 0,16.
=> Kiểu gen
=> Kiểu gen của F1 là và đã có hoán vị gen với tần số 20% => (II) đúng.
(I) sai. Vì có hoán vị gen => Có 10 kiểu gen.
(III) đúng. Vì có 5 kiểu gen là
(IV) sai. Vì kiểu gen ở F2 chiếm tỉ lệ = 2 x 0,16 = 0,32.
(V) đúng. Vì F1 có kiểu gen sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,4. => Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%.
Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho phép lai P: , thu đươc F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 44,25%. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) F1 có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) ở F1, kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 14,75%.
(3) Tần số hoán vị gen là 20%.
(4) Ở F1, cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 13%.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4) => Đáp án A.
- Xác định tần số hoán vị gen:
Ở đời con, kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D) chiếm tỉ lệ 44,25%. Vì Dd × Dd sinh ra đời con D- với tỉ lệ 3/4.
=> A-B- chiếm tỉ lệ = 44,25% : 3/4 = 59%.
=> Kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 59% => Kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ 9%.
=> Giao tử ab = 0,3 => Tần số hoán vị = 40%. => (3) sai.
- Đánh giá các nhận định:
(1) đúng. Vì hoán vị gen ở cả hai giới nên cho đời con có 10 kiểu gen; Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen.
=> Phép lai cho đời con có 30 kiểu gen.
(2) đúng. Vì kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng gồm:
A-bbdd + aaB-dd + aabbD-
= 0,16 x 1/4 + 0,16 x 1/4 + 0,09 x 3/4 = 0,1475 = 14,75%.
(4) đúng. Vì cá thể dị hợp về 3 cặp gen gồm (AB/ab và Ab/aB) Dd.
Vì giao tử ab = 0,3 cho nên giao tử Ab = 0,2.
Hai kiểu gen nói trên có tỉ lệ:
(2 x 0,3 x 0,3 + 2 x 0,2 x 0,2) x 1/2 = 0,13.
Câu 36: Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với con đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, con đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,75%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F1, cá thể thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
(2) Tần số hoán vị gen là 22%.
(3) Ở F1, cá thể cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5,5%.
(4) Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (2), (3) và (4). => Đáp án D.
Giải thích:
- Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
+ Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen;
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
+ Ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,75%
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 1/4.
+ Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
+ Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử ab = 11%
=> Tần số hoán vị 22%; Kiểu gen của ruồi cái là
- Tìm phát biểu đúng.
(1) sai. Vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = 50% - 11% =39%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
=> Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 39% × 3/4 = 29,25%.
(2) đúng. Vì đã tìm được ở trên.
(3) đúng. Vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 11%; Ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
=> Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 11% × 1/2 = 5,5%.
(4) đúng. Vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen); Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( sẽ cho đời con có 4 kiểu gen) ® Số loại kiểu gen = 4 × 4 = 16.
Câu 37: Ở ruồi giấm, môt tế bào của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.
(2) Nếu có giao tử ABdY thì sẽ không có giao tử abdY.
(3) Loại giao tử ABdXE chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang AbdY với tỉ lệ 50%.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng (1), (2) => Đáp án B.
- Ruồi giấm có cặp NST giới tính là XY nên đây là ruồi đực. Ruồi đực không xảy ra hoán vị gen.
- Vì là 1 tế bào sinh tinh nên sẽ cho 2 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau. => (1) đúng.
- Nếu có giao tử ABdY thì sẽ có giao tử aBdXE không có giao tử aBdY. => (2) đúng.
- Loại giao tử ABdXE chiếm tỉ lệ 0% hoặc 50%. => (3) sai.
- Vì ruồi giấm đực không có hoán vị nên kiểu gen không thể sinh ra giao tử AbdY. => (4) sai.
Câu 38: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? Giải thích.
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Tần số hoán vị gen là 36%.
(4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(5) Xác suất để 1 cá thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen thuần chủng là 2/99.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Hướng dẫn giải
Có 4 phát biểu đúng là (2), (3), (4), (5). ® Đáp án A.
Ở F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng ( ) chiếm tỉ lệ 4%.
(1) sai. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên cho đời con 7 kiểu gen. Cặp lai Dd x Dd cho đời con có 3 kiểu gen. => Đời con có số KG = 7 x 3 = 21.
(2) đúng. Vì kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội gồm có
A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-
Có tỉ lệ = 0,66 × 1/4 + 0,09 × 3/4 +0,09 x 3/4 = 0,3.
(3) đúng. Vì Tần số HV = 1 – 2 × 0,32 = 0,36.
(4) đúng. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen là có tỉ lệ = 2 × 0,5 × 0,32 × 1/2 = 0,16.
(5) đúng. Vì kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ = 0,66 × 3/4 = 0,495.
Kiểu gen có tỉ lệ = 0,04 × 1/4 = 0,01.
=> Xác suất để 1 cá thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen thuần chủng là:
Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cây P có kiểu gen
(2) Có thể xảy ra hoán vị gen ở một giới tính.
(3) Nếu cho cây P lai phân tích thì có thể thì ở đời con luôn có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài
(4). Đời F1 của phép lai trên có thể có 21 kiểu gen
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng đó là (1), (2), (4). => Đáp án D.
(1) đúng. Cách làm: Xét 2 cặp tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả.
Ta có tỉ lệ ở F1 = 8 cây cao, quả tròn : 4 cây cao, quả dài : 4 cây thấp, quả tròn = 1:2:1
=> Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Đời F1 xuất hiện cây cao, quả dài
=> A liên kết với d. => Cây P có kiểu gen
(2) đúng. Vì tỉ lệ 1:2:1 là tỉ lệ của liên kết gen hoàn toàn hoặc tỉ lệ của hoán vị gen ở một giới tính. ( Giải thích: Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1).
(3) sai. Vì cây P lai phân tích thì Nếu cây P có hoán vị gen thì đời con có kiểu gen phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
(4) đúng. Vì , nếu có hoán vị gen ở một giới thì sẽ cho đời con có số kiểu gen = 7 x 3 = 21.
Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết khoong xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có kiểu gen
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiện 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đều đúng. => Đáp án A.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1). => Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. ® A liên kết với d và a liên kết D.
II đúng. Vì P có kiểu gen . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1).
Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 x 3 = 21.
III đúng. Vì nếu cây không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình
A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen.
Khi đó, phép lai sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen chiếm tỉ lệ = 4/16.
=> Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3.
Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cây P có kiểu gen
(2) Đời F1 có tối đa 9 kiểu gen.
(3) Lấy ngẫu nhiện 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
(4) Lấy ngẫu nhiện 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 4/9.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đều đúng. => Đáp án C.
F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1). => Có 2 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.
(1) đúng. Vì khi xét 2 tính trạng là chiều cao và màu hoa thì F1 có tỉ lệ 3 cây cao, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng. => A liên kết D và a liên kết d.
(2) đúng. Vì kiểu gen của P là và liên kết hoàn toàn cho nên đời con chỉ có 9 loại kiểu gen.
(3) đúng. Vì khi lấy 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn thì xác suất được cây thuần chủng:
có tỉ lệ = 1/3.
(4) đúng. Vì khi lấy ngẫu nhiện 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là có tỉ lệ = 1/2 x 1/2 = 4/9.
Câu 42: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Các cá thể mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.
IV. F2 có 20% số cá thể cái mang 2 alen trội.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
I đúng. Do ở giới cái có 100% lông quăn, đen => Tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới => 2 gen đều nằm trên X không có alen trên Y.
II đúng. Do có liên kết giới tính cho nên tần số hoán vị:
(5% + 5%)/50% = 0,2 = 20%.
III đúng. Các cá thể lông đen, quăn ở F2 có 5 loại KG (XABXAB, XAbXAB, XaBXAB , XABXab XABY)
IV đúng. Vì cá thể cái mang 2 alen trội có kiểu gen XABXab luôn có tỉ lệ = số cá thể đực mang 2 alen trội (XABY). Ở bài toán này, số cá thể đực mang 2 alen trội (con đực lông quăn, đen) chiếm tỉ lệ 20%.
Câu 43: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai: thu đươc F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng.
III. F1 có 10% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án D
Do ở ruồi dấm đực không có HVG nên cặp lai cho đời con có tối đa 7 loại KG.
Cặp lai XDXd x XDY cho đời con có 4 loại KG.
=> Tổng số kiểu gen = 7 × 4 = 28 loại KG => I đúng.
Kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbD-) có tỉ lệ = 3,75%
=> Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
=> Kiểu hình đồng hợp lặn = 0,25 - 0,05 = 0,2 = 0,4 x 0,5.
=> Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
- Số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- có tỉ lệ
= (0,5 + 0,2) × 0,25 + (0,25 - 0,2) × 0,75 + (0,25 - 0,2) × 0,75
= 0,7 × 0,25 + 0,05 × 0,75 × 2 = 0,25. => II sai.
- Số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 0,2 × 1/2 = 0,1 = 10%. => III đúng.
IV đúng. Vì tần số hoán vị = 20% nên khoảng cách = 20cM.
Câu 44: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd × aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.
II. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
III. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
IV. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án B.
I đúng. Vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ:
(1- A-B-) × D- = (1- 1/2 × 3/4) × 3/4 = 46,875%.
(Ở phép lai AaBb × aaBb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ = 1/2 × 3/4).
II sai. Vì F1 có 2 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aaBBdd, aabbdd
III đúng. Vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở F1 có 2 kiểu gen là AaBBdd, AaBbdd.
IV đúng. Vì hoa đỏ, lá nguyên (A-B-D-) có 4 kiểu gen, đó là:
(AaBB, AaBb) x (DD, Dd)
Câu 45: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thế cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thế giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 20% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.
IV. Các cá thể cái có kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 4 loại kiểu gen.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án C.
I đúng. Do ở giới cái 100% có KH lông quăn, đen => Tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới => 2 gen đều nằm trên X không có alen trên Y.
II đúng. Do F1 có kiểu gen XABXab × XABY sinh ra đời F2 có 5%XAbY = 10%XAb × 0,5Y => Tần số hoán vị = 2 × 10% = 20%.
III đúng. Vì cá thể cái dị hợp tử về 2 gen có kiểu gen XABXab = 0,5 x 0,4 = 0,2
Các cá thể lông đen, quăn ở F2 có 5 loại KG (XABXAB, XAbXAB, XaBXAB , XABXab XABY)
IV đúng. Vì các cá thể lông đen, quăn ở F2 có 4 loại KG (XABXAB, XAbXAB, XaBXAB , XABXab)
Câu 46: Phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. => Đáp án C.
Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.
=> A-B- chiếm tỉ lệ 66% => chiếm tỉ lệ 16%.
=> Giao tử ab = 0,4. => Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,4 = 0,2. => II sai.
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10 × 4 = 40. => I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ:
III đúng.
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ: IV đúng.
Câu 47: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 9
Hướng dẫn giải
Ta có: Đỏ : hồng : trắng = 9:6:1; Cao : thấp = 3 : 1 => P dị hợp 3 cặp gen
Tỉ lệ kiểu hình chung = 9:3:3:1 (gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử).
=> Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. Giả sử Aa liên kết với Dd.
Ta có: trắng, thấp
P:
=> Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-D-B-) = gồm 4 kiểu gen là:
=> Đáp án B.
Câu 48: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: , thu đươc F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%.
Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen,
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. => Đáp án D.
Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD- chiếm tỉ lệ 3,75%.
=> A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
=> chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,05 = 0,2 = 0,5 x 0,4.
=> Giao tử ab = 0,4. => Tần số hoán vị = 1 – 2 x 0,4 = 0,2. => II đúng.
- Vì ruồi đực không có hoán vị gen. Cho nên số kiểu gen ở đời con = 7 x 4 = 28 => I đúng.
- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ => III sai.
- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX- chiếm tỉ lệ => IV sai.
Câu 49: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy đinh các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thế cái lông quăn, đen chiếm 50%.
TV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án D
P : Lông quăn, đen x lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.
=> Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ;
B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen => Tính trạng phân li không đều => Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính. => I đúng.
- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra hoán vị gen.
=> II sai.
P : XABXAB × XabY
F1 : XABXab : XABY
- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.
=> Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% => III đúng.
- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.
=> Ở Fa có số cá thể đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% => IV đúng
Câu 50: Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu đỏ ở F1 là 0,625.
II. Có tất cả 8 loại kiểu gen quy định hạt màu đỏ, 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hạt màu trắng.
III. P: AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1, F1 lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt màu đỏ : 1 hạt màu vàng : 2 hạt màu trắng.
IV. Phép lai P: AABBDD × aaBBDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đều đúng => Đáp án D.
Giải thích: A-B-D- quy định hạt màu đỏ;
A-B-dd quy định hạt vàng;
Các kiểu gen còn lại quy định hạt trắng.
I đúng. Vì: AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1.
Tỉ lệ hạt màu đỏ (A-B-D-) ở F1
II đúng. Vì có tất cả 3 × 3 × 3 = 27 kiểu gen,
Kiểu hình hạt màu đỏ (A-B-D-) = 2 × 2 × 2 = 8 loại kiểu gen.
4 kiểu gen quy định hạt vàng.
=> Số kiểu gen quy định hạt trắng = 27- 8 - 4 = 15.
(Có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, vì A-B-D- sẽ có 8 kiểu gen; Có 4 kiểu gen quy định hạt vàng, vì A-B-dd sẽ có 4 kiểu gen).
Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
III đúng. Vì AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AABbDd.
F1 lai phân tích: AABbDd x aabbdd => Fb: 1Aa(1Bb : 1bb)(1Dd : 1dd).
Vì A-B-D- quy định hạt màu đỏ => 1 hạt màu đỏ;
A-B-dd quy định hạt màu vàng => 1 hạt màu vàng;
A-bbD- và 1 A-bbdd quy định hạt màu trắng => 2 hạt màu trắng.
=> Tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt màu đỏ : 1 hạt màu vàng : 2 hạt màu trắng.
IV đúng. Vì AABBDD × aaBBDD, tạo ra F1 có kiểu gen AaBBDD. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm 3A-BBDD : 1aaBBDD.
=> Tỉ lệ kiểu hình là 3 hạt màu đỏ : 1 hạt màu trắng.
Như vậy cả 4 phương án đều đúng. => Đáp án D.
Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay, chi tiết khác:
- Tổng hợp kiến thức Di truyền quần thể
- Phương pháp giải bài tập Di truyền quần thể
- Bài tập Di truyền quần thể (có lời giải)
- Tổng hợp kiến thức Di truyền người
- Phương pháp giải bài tập Di truyền người
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)