Bài tập Di truyền người (có lời giải)
Bài tập Di truyền người (có lời giải)
Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi Tốt nghiệp THPT, VietJack biên soạn Bài tập Di truyền người có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học.
III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Cho phả hệ về sự di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định:
Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bệnh do alen lặn quy định và không liên kết giới tính.
(2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là
(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen gống nhau.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (4) và (5) → Đáp án B.
- Bố mẹ ở thế hệ thứ III bình thường, sinh con gái ở thế hệ thứ IV bị bệnh.
→ Bệnh do gen lặn quy định và không liên kết giới tính. → (1) đúng.
- 5 người không bị bệnh có kiểu gen aa.
3 người không bị bệnh ở thế hệ I; người phụ nữ ở thế hệ II và hai người không bị bệnh ở thế hệ III đều là những người có kiểu gen dị hợp. → Như vậy, trong quần thể có 11 kiểu đã biết được kiểu gen. → (2) sai.
- Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III có kiểu gen dị hợp cho nên xác suất sinh con không bị bệnh bằng → (3) sai.
- 5 người bị bệnh đều có kiểu gen aa. Ngoài ra, trong những người có kiểu gen chưa biết, thì họ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. → (4) đúng.
- (5) đúng. Vì những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen dị hợp (Aa).
Câu 2: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.
(2) Có ít nhất 13 người mang kiểu gen đồng hợp.
(3) Người con gái số 10 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh là 50%.
(4) Người con trai số 20 lấy vợ không bị bệnh thì xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1), (3) → Đáp án A.
Bố (12), mẹ (13) bị bệnh sinh con (18), (19) bình thường chứng tỏ bệnh do gen trội quy định, không liên kết giới tính → (1) đúng.
Quy ước: A bị bệnh, a: bình thường.
Bố (12) bị bệnh sinh con gái (19) bình thường chứng tỏ bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định. → Vậy (1) đúng.
Người số 1, 3, 7, 8, 9, 11, 14, 15, 16, 18, 19 đều có kiểu gen aa.
Người số 2, 4, 5, 6, 10, 12, 13 đều có kiểu gen Aa.
Chỉ có người số 17 và 20 chưa xác định được kiểu gen.
→ Vậy (2) đúng.
Người số 10 Aa lấy chồng không bị bệnh (aa), xác suất sinh con không bị bệnh
→ Vậy (3) đúng.
Người số 20 có kiểu gen lấy vợ không bị bệnh aa, xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh là Vậy (4) sai.
Câu 3: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một tính trạng đơn gen quy định. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp.
(3) Xác suất để người không bị bệnh này là
(4) Xác suất để người mang alen bệnh này là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4) → Đáp án A.
- Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định và không liên kết giới tính → (1) đúng.
- Có 6 người mang kiểu gen dị hợp, đó là 1, 2, 10, 11, 12, 16.
Phả hệ có 16 người, trong đó có 6 người dị hợp. → Có nhiều nhất 10 người đồng hợp. → (2) đúng.
- Tính xác suất để người không bị bệnh là → (3) sai.
Người 15 có kiểu gen
Người 16 có kiểu gen Aa
→ Xác suất để người bị bệnh
- Tính xác suất để người mang alen bệnh.
Người 15 có kiểu gen → Cho giao tử A với tỉ lệ
Người 16 có kiểu gen Aa → Cho giao tử A với tỉ lệ
→ Xác suất để người không mang alen bệnh
→ Xác suất không mang alen bệnh
→ (4) đúng.
Câu 4: : Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA; IB; IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IA IB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Xét phả hệ sau đây:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Biết được chính xác kiểu gen của 6 người.
(2) Cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu O.
(3) Cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu B với xác suất
(4) Cặp vợ chồng 10-11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4) → Đáp án D.
Giải thích:
Tất cả những người nhóm máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IA IB
→ Có 2 người nhóm máu O, 2 người máu AB.
Người số 1 và 2 đều có máu B, sinh con số 3 có máu O → Người số 1 và 2 đều có kiểu gen IB IO
Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB). → Người số 10 có kiểu gen IBIO
→ Có 7 người đã biết được kiểu gen. → (1) sai.
- Người số 8 và 9 đều có thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó có alen IO. → Cặp vợ chồng này có thể sinh con có máu O.
- Người số 4 có kiểu gen ; người số 4 có kiểu gen IAIB
→ Người số 8 có xác suất kiểu gen
→ Cho giao tử IB với tỉ lệ
- Người số 5 có kiểu gen IAIA hoặc IAIO, trong đó kiểu gen IAIO với tỉ lệ
→ Cho giao tử IO
→ Xác suất để cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu B =
→ (3) sai.
- Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%. → (4) đúng.
Câu 5: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có thể xác định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ?
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
Hướng dẫn giải
Xác định kiểu gen của 5 người. → Đáp án B.
- Vì cả 2 gen gây bệnh đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X cho nên 4 người nam đều biết được kiểu gen.
- Trong các người nữ thì chỉ có thể xác định được kiểu gen của người số 5. Vì người số 8 chỉ bị bệnh P nên có kiểu gen. Người này nhận giao tử từ người mẹ 5. Mặt khác, người 2 có kiểu gen nên sẽ truyền cho người số 5 giao tử
→ Kiểu gen của người số 5 sẽ là
Câu 6: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
(2) Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
(3) Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12-13 là 7/48.
(4) Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12-13 là 1/16.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng đó là (3) và (4) → Đáp án A.
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
→ Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
Bệnh M: M quy định bình thường, m quy định bị bệnh.
Ta có:
- Người số 4 sinh con số 8 bị bệnh P.
→ người số 4 mang alen quy định bệnh P. → (1) sai.
- Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.
→ người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. → (2) sai.
-Xác suất sinh con của cặp 12-13:
+ Bệnh P: Xác suất KG của người thứ 12 là:
Xác suất KG của người thứ 13 là Aa
→ sinh con bị bệnh ; sinh con không bị bệnh
+ Bệnh M: Người số 12 có kiểu gen XBY
Người số 13 có kiểu gen
→ Xác suất sinh con bị bệnh M: ; Không bị bệnh M
→ Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P → (3) đúng.
→ Xác suất sinh con thứ nhất là trai và chỉ bị bệnh P → (4) đúng.
Câu 7: Ở người, bệnh M và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20 cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
(2) Người số 7 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
(3) Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 30%.
(4) Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8%.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng đó là (1), (3) và (4) → Đáp án A.
Giải thích:
(1) đúng. Vì có 8 người nam và người nữ số 5.
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 nên có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.
(2) sai. Vì người số 7 có kiểu gen dị hợp còn người số 13 chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.
(3) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ
→ Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,2 = 0,3.
Người số 5 có kiểu gen XABXab; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ:
0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XABXAb : 0,1XABXaB
Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con bị cả hai bệnh:
→(4) đúng.
Câu 8: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh P do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
A. B. C. D.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Giải thích:
- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.
+ Cặp số 10-11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q.
- Cặp vợ chồng số 10-11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh Q do gen lặn quy định.
- Xác suất sinh con không bị bệnh P:
+ Tìm kiểu gen của người số 13:
Người số 5 bị bệnh P → Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ
Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. → Kiểu gen của người số 8 là Aa.
→ Con của cặp vợ chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai
→ Phép lai sẽ cho đời con là
→ Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai người
→ Người số 13 có kiểu gen Aa với tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ
+ Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen
+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P
-Xác suất sinh con không bị bệnh Q:
+ Kiểu gen về bệnh Q:Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY.
+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy, kiểu gen của người số 14 là
+ Xác suất sinh con bị bệnh Q
+ Xác suất sinh con bị 2 bệnh
Câu 9: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA; IB; IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IA IB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Biết được chính xác kiểu gen của 8 người.
(2) Cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu O.
(3) Cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu B với xác suất
(4) Cặp vợ chồng 10-11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4) → Đáp án D.
Giải thích:
Tất cả những người nhóm máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB
→ Có 1 người nhóm máu O, 3 người máu AB.
Người số 3 đều có máu A chứng tỏ người số 1 có kiểu gen IBIO
Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB). → Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 6 có kiểu gen IAIO
→ Có 8 người đã biết được kiểu gen. → (1) đúng.
-Người số 8 và 9 đều có thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó có alen IO.
→ Cặp vợ chồng này có thể sinh con có máu O.
- Người số 4 có kiểu gen người số 5 có kiểu gen IAIB. → Người số 8 có xác suất kiểu gen → Cho giao tử IB với tỉ lệ
- Người số 5 có kiểu gen IAIA hoặc IAIO, trong đó kiểu gen IAIO với tỉ lệ
→ Cho giao tử IO
→ Xác suất để cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu B
→ (3) sai.
- Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%. → (4) đúng.
../tai-lieu-mon-sinh-hoc/images/Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay, chi tiết khác:
- Tổng hợp kiến thức ADN và ARN
- Phương pháp giải bài tập ADN và ARN
- Bài tập ADN và ARN (có lời giải)
- Tổng hợp kiến thức Nhân đôi ADN và đột biến gen
- Phương pháp giải bài tập Nhân đôi ADN và đột biến gen
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)