Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)

Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)

Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, VietJack biên soạn Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, có lời giải. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học.

1. Bài tập tìm tỉ lệ kiểu hình ở đời con

 Bài 1: Ở một loài thực vật, Gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Tiến hành 2 phép lai sau:

   Phép lai 1: Cho cây hoa đỏ, quả dài dị hợp về 2 cặp alen tự thụ phấn, F1 thu được 4 kiểu hình trong đó có kiểu hình hoa đỏ quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình còn lại.

   Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ quả dài khác cũng dị hợp về 2 cặp alen lai với cây hoa trắng quả dài dị hợp, F1 cũng cho 4 kiểu hình với tỉ lệ hoa đỏ quả tròn là 16%. Kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình còn lại ở F1 có gì khác với phép lai 1?

Hướng dẫn giải

Quy ước:         A: hoa đỏ;                   a: hoa trắng;

                        B: quả dài;                  b: quả tròn

Kết quả của các phép lai chứng tỏ các cặp gen liên kết không hoàn toàn với nhau

a. Xét phép lai 1: P dị hợp về 2 cặp gen nên ta có:

+ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F1 = 75% =  

            = % hoa đỏ quả tròn + % hoa đỏ quả dài

  Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ quả dài = 75% – 16% = 59%

+ Tỉ lệ quả tròn  F1 = 25% =   

            = % hoa đỏ quả tròn + % hoa trắng quả tròn

  Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng quả tròn = 25% -16% = 9% 

+ Tỉ lệ hoa trắng F1 = 25% 

            = % hoa trắng quả tròn + % hoa trắng quả dài

  % hoa trắng quả dài = 25% - 9% = 16% 

Vậy, tỉ lệ các kiểu hình còn lại

            + Hoa trắng quả tròn: 9%

            + Hoa đỏ quả dài: 59%

            + Hoa trắng quả dài: 16%  

F1 cho 9% hoa trắng quả tròn = Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)   

 ab là giao tử liên kết Kiểu gen của P: Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)với tần số hoán vị f = 40%.

b. Xét phép lai 2:

Biện luận tương tự câu a ta có tỉ lệ các kiểu hình còn lại của F1:

       + Hoa đỏ quả dài: 34%

       + Hoa trắng quả dài: 41%

       + Hoa trắng quả tròn: 9%

Như vậy, tỉ lệ hoa trắng quả dài và hoa đỏ quả dài khác so với phép lai 1.

Kiểu gen P: hoa trắng quả dài dị hợp có kiểu gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

F1 cho 9% Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 50%ab x 18%ab giao tử ab là giao tử hoán vị => Kiểu gen của P hoa đỏ quả dài:   với tần số hoán vị f = 36%


 Bài 2: Cho cá thể lông trắng lai với cá thể lông vàng được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 gồm có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25% cá thể lông vàng. Nếu cho tất cả các cá thể lông trắng ở F2 giao phối tự do với nhau thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ như thế nào?

Hướng dẫn giải

- Đời con có tỉ lệ kiểu hình 12 : 3 : 1

  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.

Quy ước gen: A-B- quy định lông trắng

                       A-bb quy định lông trắng.

                       aaB- quy định lông đỏ

                       aabb quy định lông vàng.

- Các cá thể lông trắng ở F2 giao phối tự do thì các cá thể này trở thành thế hệ xuất phát của một quần thể, thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là

1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb.

Tần số của alen A là Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải); Tần số của alen a là Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải).  

Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra đời con có Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)AA : Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)Aa : Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)aa.    

                              => Đời con có Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)A -; Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)aa.    

Tần số của alen B là Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải); Tần số của alen b là Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải).  

Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra đời con có Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)BB : Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)Bb : Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)bb.    

     => Đời con có Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)B-; Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)bb.  

Hai cặp gen này phân li độc lập nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là

    Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)Cá thể lông trắng

                                                Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)aaB-: Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)Cá thể lông đỏ

                                                    Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)aabb: Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)Cá thể lông vàng    


 Bài 3: Ở một loài cây, người ta giả thiết là các gen a và b liên kết với nhau với một tỉ lệ tái tổ hợp là 20%, c và d nằm trên một NST khác liên kết với nhau với một tỉ lệ tái tổ hợp là 10%. Người ta lai một cây đồng hợp tử ABCD với một cây đồng hợp tử abcd. Cây F1 lai với cây abcd. Xác định tỉ lệ cây đồng hợp tử lặn cả 4 cặp gen ở F2.

Hướng dẫn giải

Kiểu gen của P và viết sơ đồ lai từ P => F1

    Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)

    Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)

Cây lai với F1 có kiểu gen là

    Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)

Các giao tử của F1 thu được: (dùng phép nhân đại số hay sơ đồ phân nhánh):


AB 40%

Ab 10%

aB 10%

ab 40%

CD 45%

AB CD 18%

(= 40% 45%)

Ab CD

4,5%

aB CD

4,5%

ab CD

18%

Cd 5%

AB Cd 2%

Ab Cd

0,5%

aB Cd

0,5%

ab Cd

2%

cD 5%

AB cD 2%

Ab cD

0,5%

aB cD

0,5%

ab cD

2%

cd

45%

AB cd 18%

Ab cd

4,5%

aB cd

4,5%

ab cd

18%

Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen là:

            18% x 18%  = 3.24%


 Bài 4: Ở một loài sinh vật, cá thể đực có số tế bào sinh dục bằng 2 lần số cặp gen dị hợp nằm trên các cặp NST khác nhau trong 1 tế bào của cá thể đó. Cá thể cái I có tổng số cặp gen dị hợp ở các tế bào sinh dục bằng 26 lần số cặp gen dị hợp ở 1 tế bào của cá thể đực. Cá thể cái II có số cặp gen dị hợp tính được ở các tế bào sinh dục bằng 54. Tổng số cặp gen dị hợp trong các tế bào sinh dục ở cả 3 cá thể trên đều là 150. Biết rằng cá thể đực và cá thể cái I có kiểu gen giống nhau. Khi cho đực lai với cái II thì F1 có 16 kiểu tổ hợp giao tử với tỉ lệ phân li về kiểu hình là 3:6:3:1:2:1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.

Hướng dẫn giải

- Gọi n là số cặp gen dị hợp trong 1 tế bào của cá thể đực:

=> Số tế bào sinh dục đực là: 2n

Tổng số cặp gen dị hợp trong các tế bào sinh dục đực là:

           2n.n = 2n2  

Tổng số cặp gen dị hợp trong các TBSD cái I là: 26.n

Tổng số cặp gen dị hợp trong các TBSD ở cả 3 cá thể là:

           2n2 + 26n + 54 = 150   (1)

           => Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)           

- Vậy cá thể đực và cái I có 3 cặp gen khác nhau nằm trên 3 cặp NST khác nhau

=> các gen phân li độc lập

- Kí hiệu 3 cặp NST của cá thể đực là AaBbDd => cho ra 8 loại giao tử

- Theo bài ra: F1 có 16 kiểu THGT = 8 x 2 => cá thể cái II cho ra 2 loại giao tử, chứa 1 cặp gen dị hợp, còn 2 cặp gen còn lại phải là đồng hợp trội.

- Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 3:6:3:1:2:1 = (3:1)(1:2:1)

- Có 2 khả năng

* TH1

+ Tỉ lệ kiểu hình 3:1 nghiệm đúng định luật phân tích

=> P dị hợp tử về 1 cặp gen tương ứng là Aa x Aa.

+ Tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 = 4 kiểu THGT = 4 x 1

=> P: một bên dị hợp về 2 cặp gen và 1 bên đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen

=> xảy ra hiện tượng tương tác gen.

* TH2:

+ Tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 nghiệm đúng định luật trội không hoàn toàn.

    + Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 nghiệm đúng quy luật tương tác gen.


2. Tìm khoảng cách giữa các gen và xây dựng bản đồ di truyền

Bài 1: Khi lai cây ngô dị hợp tử cả 3 cặp gen với cây đồng hợp tử lặn cả 3 cặp gen ở F1 thu được:

            A-B-D = 113 cây        aabbD- = 64 cây         aabbdd = 105 cây

            A-B-dd = 70 cây         A-bbD- = 17 cây         aaB-dd = 21 cây

Hãy xác định trật tự sắp xếp các gen trong NST và khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu đơn vị trao đổi chéo.

Hướng dẫn giải

- Theo đề bài đây là dạng di truyền liên kết không hoàn toàn.

- Thế hệ sau thu được tổng số cây là:

   113 + 64 + 105 + 70 + 174 + 21 = 390 = 100%.

- Kiểu hình thu được: A-B-D và aabbdd chiếm tỉ lệ lớn hình thành do giao tử liên kết chiếm tỷ lệ:

   (113 +105)/390 . 100% = 55,9%

- Các kiểu hình còn lại sảy ra do trao đổi chéo có khoảng cách giữa hai đầu mút là: 100% – 55,9 = 44,1%

- Nếu trật tự sắp xếp là A-B-D thì cho các giao tử từ kiểu gen ABD/abd là;

ABD, abd là giao tử liên kết

Abd, aBD giao tử do chéo A/B không sảy ra

Abd, abD giao tử do chéo B/D

AbD, aBd giao tử do chéo 2 chỗ không phù hợp

- Vậy trật tự các gen phải là B-A-D hoặc D-A-B

- Khoảng cách giữa B-A là: (17 + 21)/390 x 100% = 9,7%

- Khoảng cách giữa A-D là: (70 + 64)/390 . 100% = 34,4%

- Khoảng cách giữa B-D là: 9,7% + 34,4% = 44,1%

- Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:

            B-----------A------------------------------------D

                  9,7%              34,4%


Bài 2: Một ruồi cái dị hợp tử về 3 gen: +/sc, +/ec, +/vg được lai với ruồi đực đồng hợp tử lặn. Thế hệ sau thu được các cá thể với các kiểu hình tương ứng như sau:

sc ec vg           233

+ + +               239

sc ec +             241

 + + vg            231

Sc + vg            12

Sc + +             14

+ ec +              14

+ ec vg            16

Tổng số:          1000 cá thể

Giải thích kết quả phép lai trên và tính tần số trao đổi chéo giữa các gen hoán vị.

Hướng dẫn giải

Một ruồi cái dị hợp tử về gen: +/sc, +/ec, +/vg được lai với ruồi đực đồng hợp tử lặn. Thế hệ sau thu được các cá thể với các kiểu hình tương ứng như sau:

sc ec vg           233

+ + +               239

sc ec +             241

 + + vg            231

Sc + vg            12

Sc + +             14

+ ec +              14

+ ec vg            16

Tổng số:          1000 cá thể

 Giải thích kết quả phép lai trên và tính tần số trao đổi chéo giữa các gen hoán vị.

- Nếu 3 gen không liên kết thì khi lai phân tích sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau là 1:1:1:1:1:1:1:1. Vì kết quả phép lai trên không cho tỉ lệ này nên có ít nhất 2 gen liên kết. 4 kiểu hình với tỉ lệ cao là được tạo thành từ sự phân li độc lập. Nếu cả 3 gen liên kết với nhau thì ta sẽ có hai lớp kiểu hình với tỉ lệ cao. Để xác định gen nào liên kết với gen nào, ta kiểm tra từng cặp 2 gen một:

- Xét ec và vg trong các lớp kiểu hình có tỉ lệ cao:

ec vg           233

 + +             239

ec +             241

 + vg           231

Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ 1:1:1:1. Do vậy ec và vg không liên kết mà chúng phân li độc lập.

- Xét sc và ec:

sc ec            233 + 241 = 474

 + +             239 + 231 = 470

 + ec            14 + 16   = 30

sc +             14 +12    = 26

Ta thấy chỉ có 2 lớp kiểu hình có tỉ lệ cao. Vì vậy sc và ec liên kết không hoàn toàn. Có 4 lớp kiểu hình có tần số thấp là các thể tái tổ hợp giữa sc và ec.

Vậy tần số trao đổi chéo giữa sc và ec là:

                    Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)     

3. Phép thử X2 

 Bài 1: Khi lai hai thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho Ftiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.

  1.  Hãy dùng tiêu chuẩn X2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không giữa số liệu thực tế và số liệu lý thuyết.
  2. Tính xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất 1 cây hoa đỏ.

Cho biết: với (n - 1) = 1; p = 0,05 thì X2 = 3,84.

Hướng dẫn giải

- Màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung (9 hoa đỏ: 7 hoa trắng)

- Số liệu thực tế là 176:128; Số liệu lý thuyết là 171:133

- Áp dụng công thức: Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

- Lập bảng tính  : Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)

TLKH

O

E

(O - E)2 

(O - E)2 / E

Đỏ

176

171

25

Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

Trắng

128

133

25

Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

Tổng

304

304


Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)

  => Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,33 < 3,84 => số liệu phù hợp.

b. Tính xác xuất:

- Xác xuất xuất hiện cây hoa trắng ở F2 là 7/16.

- Xác xuất xuất hiện cả 3 cây hoa trắng ở F2

 (7/16)3 = 0,0837

- Xác xuất để gặp ít nhất một cây hoa đỏ là:

         1 - 0,0837 = 0,9163

 Bài 2: Ở thực vật, cho lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1  x F1 thu được F2 có 179 hoa đỏ : 128 hoa trắng.

  1. Xác suất ở F2 suất hiện 3 cây cùng lô đất có thể gặp ít nhất 1 cây hoa đỏ là bao nhiêu?
  2. Dùng tiêu chuẩn Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)để kiểm định sự phù hợp hay không giữa số liệu thực tế và số liệu lí thuyết: (n - 1); &alpha; = 0,08 thì Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 3,84  

Hướng dẫn giải

a. Tỉ lệ KH ở F2 = 9:7

Trong đó 9 = 9A-B-

                7 = 3A-bb + 3aaB- + 1aabb

Để F2 có 3 cây trong đó có ít nhất 1 cây hoa đỏ thì xác suất là

1   (xác suất để 3 cây đều trắng) = 1   (7/16)3 = 91,62598%

4. Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen

Bài 1: Xét 7000 tế bào sinh tinh có kiểu gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)Khi giảm phân đã có 280 tế bào xảy ra trao đổi chéo và hoán vị gen giữa A và B. Hãy xác định:

a. Số giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab.

b. Tần số hoán vị gen của cơ thể trên.

Hướng dẫn giải

a. Tế bào có trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen thì sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

- 280 tế bào có hoán vị gen sẽ có 4 loại giao tử với số lượng là

280AB, 280ab, 280Ab, 280aB.

- Số tế bào không có hoán vị gen là = 700 - 280 = 420.

Tế bào không có trao đổi chéo có 2 loại giao tử là AB và ab.

- Có 420 tế bào không có hoán vị thì số giao tử là

840AB, 840ab.

- Số giao tử mỗi loại là AB = ab = 840 + 280 = 1120

                                     Ab = aB = 280.

b. Tần số hoán vị gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 


Bài 2: Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bd và Dd giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như sau:

            ABD = 20;      aBD = 180;     ABd = 20;       aBd = 180

            AbD = 180;     abD = 20;        Abd = 180;      abd = 20

Hãy tính tần số hoán vị gen giữa các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và tìm kiểu gen của cơ thể trên.

Hướng dẫn giải

Xét sự di truyền đồng thời của cặp gen Aa và Bb ta có tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:

Giao tử Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

             

Giao tử Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

Giao tử Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

Giao tử Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

F1 tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ không bằng nhau nên 2 cặp gen này nằm trên cùng 1 NST và liên kết không hoàn toàn.

Tần số hoán vị gen giữa 2 cặp gen = 5% + 5% = 10%.

Giao tử ab có tỉ lệ = 5% => Đây là giao tử hoán vị. => Kiểu gen của cơ thể về 2 cặp gen này là Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

+ Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp gen Aa và Dd ta có tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:

    AD = Bd = bD = ad = Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

+ Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp gen Bb và Dd ta có tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:

    BD = Bd = bD = bd = Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

Chứng tỏ rằng cặp gen Dd phân ly độc lập với 2 cặp gen Aa và Bd.

Vậy kiểu gen của cơ thể thực vật trên là Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)Dd

5. Xác suất các quy luật di truyền

Bài 1: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy ngẫu nhiên 3 cây Fb. Xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân thấp, hoa trắng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Xác định kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai

- Cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen là AaBb

Lai phân tích là lai với cây đồng hợp lặn. Cây đồng hợp lặn có kiểu gen aabb.

- Sơ đồ lai:      AaBb  x  aabb

Fb: 1AaBb, 1Aabb, 1aaBb, 1aabb

- Tỉ lệ kiểu hình ở đời Fb là 1 thân cao, hoa đỏ; 1 thân cao, hoa trắng; 1 thân thấp, hoa đỏ; 1 thân thấp, hoa trắng.

=> Cây thân thấp, hoa trắng có tỉ lệ = Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.

- Lấy 3 cây, cần có 1 cây thân thấp, hoa trắng thì phải là tổ hợp chập 1 của 3 phần tử  

- Ở Fb, cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ = Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)   

Cây có kiểu hình không phải thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 1 - Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)   

Bài 2: Ở một loài thực vật, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Gen A át chế sự biểu hiện của B và b (Kiểu gen chứa A sẽ cho hạt trắng). Alen lặn a không át chế và không có chức năng. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được đời F1 có 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 5,25%. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được cá thể có kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Tìm tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1.

Kí hiệu kiểu gen:

- Quy ước:

                Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)quy định hạt trắng

                 aaB- quy định hạt vàng

                 D- quy định hoa đỏ;   d quy định hoa vàng.

- Kiểu hình hạt vàng, hoa vàng (kiểu gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)bb) chiếm tỉ lệ 5,25% = 0,0525.

  Kiểu gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)có tỉ lệ = 0,0525 : Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,21.

  Kiểu gen đồng hợp lặn Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)có tỉ lệ = 0,25 - Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

                                                          = 0,25 - 0,21 = 0,04.   

Kiểu gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)có tỉ lệ = 0,04. => Tần số hoán vị = 0,2 = 40%

- Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn nên ở cặp gen Bb khi tự thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ = Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải).  

Ở   cây hạt trắng, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B-D và A-bbD- và aabbD-.

Tính tỉ lệ:

- Tỉ lệ của kiểu hình A-B-D- = (A-D-)(B-)

                                               = (0,5 + 0,04) x Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,405    

- Tỉ lệ của kiểu hình A-bbD- = (A-D-)(bb)

                                               = (0,5 + 0,04) x Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,135.  

- Tỉ lệ của kiểu hình aabbD- = (aaD-)(bb)

                                              = (0,25 - 0,04) x Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,0525.

Tổng tỉ lệ của kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ

 = 0,405 + 0,135 + 0,0525 = 0,5925.

- Tỉ lệ của loại kiểu hình không phải hạt trắng, hoa đỏ là

          = 1 - 0,5925 = 0,4075.

 Bài 3: Ở một loài thực vật, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Gen A át chế sự biểu hiện của B và b (Kiểu gen chứa A sẽ cho hạt trắng). Alen lặn a không át chế và không có chức năng. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 6%. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Tìm tỉ lệ thuần chủng trong số các cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1.

Kí hiệu kiểu gen:

                Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)quy định hạt trắng

                aaB- quy định hạt vàng

                D-    quy định hoa đỏ;   

                d      quy định hoa vàng.

- Kiểu hình hạt vàng, hoa vàng (kiểu gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)bb) chiếm tỉ lệ 6% = 0,06.

  Kiểu gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)có tỉ lệ = 0,06 : Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,24

  Kiểu gen đồng hợp lặn Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)có tỉ lệ

            = 0,25 - Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,25 - 0,24 = 0,01.

Kiểu gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) có tỉ lệ = 0,01.

  Tần số hoán vị = 0,2 = 20%

- Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn nên ở cặp gen Bb khi tự thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ = Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải).  

Ở   cây hạt trắng, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B-D và A-bbD- và aabbD-.

Tính tỉ lệ:

- Tỉ lệ của kiểu hình A-B-D- = (A-D-)(B-) = (0,5 + 0,01) x Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,3825. Trong đó cá thể thuần chủng có kiểu gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)có tỉ lệ = 0,01 x Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,0025.  

- Tỉ lệ của kiểu hình A-bbD- = (A-D-)(bb) = (0,5 + 0,01) x Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,1275. Trong đó cá thể thuần chủng có kiểu gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)có tỉ lệ = 0,01 x Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,0025.

- Tỉ lệ của kiểu hình aabbD- = (aaD-)(bb) = (0,25 - 0,01) x Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,06. Trong đó cá thể thuần chủng có kiểu gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)có tỉ lệ = 0,16 x Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)= 0,04.  

Trong số các cây hạt trắng, hoa đỏ, tỉ lệ cá thể thuần chủng là

            Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

Cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ.

             = 1 - 0,0789 = 0,9211.


 Bài 4: Ở một loài thú, khi cho con cái mắt đỏ thuần chủng lai với con đực mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể mắt đỏ là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Tìm tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ ở đời F2.

- Ở phép lai phân tích, ta thấy đời con có tỉ lệ mắt đỏ : mắt trắng = 25% : (25% + 50%) = 1 : 3. => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Mặt khác tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.

=> Tính trạng liên kết giới tính, gen nằm trên NST giới tính X.

- Quy ước: A-B-   quy định mắt đỏ

            Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)quy định mắt trắng

- Hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung với nhau nên khi liên kết với NST giới tính thì chỉ có 1 cặp nằm trên NST giới tính X (cặp Aa hoặc cặp Bb đều cho kết quả đúng).

- Con đực F1 có kiểu gen XAYbb, Con cái F1 có kiểu gen  

F1 giao phối ngẫu nhiên, ta có:

Sơ đồ lai: XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa)(Bb x Bb) 

Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình gồm 9 cá thể mắt đỏ, 7 cá thể mắt trắng.

Bài 5: Ở một loài côn trùng, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Tìm tỉ lệ con đực trong số các cá thể lông đen ở đời F2.

- Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy đời con có tỉ lệ

 lông đen: lông trắng = 1 : (2 + 1) = 1:3

  => Tính trạng di truyền theo quy luật

tương tác gen bổ sung.

Mặt khác tất cả các con đực đều có lông trắng còn ở giới cái thì có cả lông đỏ và lông trắng.   Tính trạng liên kết giới tính, gen nằm trên NST giới tính X.

- Quy ước: A-B-   quy định lông đen

                  Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)quy định lông trắng

- Hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung với nhau nên khi liên kết với NST giới tính thì chỉ có 1 cặp nằm trên NST giới tính X (cặp Aa hoặc cặp Bb đều cho kết quả đúng).

- Sơ đồ lai: Đực F1 có kiểu gen XAYBb, 

                   Cái F1 có kiểu gen XAXaBb. 

F1 giao phối ngẫu nhiên, ta có:

    XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa)(Bb x Bb) 

Ở giới cái có 6 con lông đen, 2 con lông trắng

Ở giới đực có 3 con lông đen, 5 con lông trắng

 => Trong các con lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

 Bài 6: Cho con đực (XY) có chân cao giao phối với con cái có chân thấp được F1 đồng loạt chân thấp. F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ 25% con đực chân cao, 50% con cái chân thấp, 25% con đực chân thấp. Cho các con đực chân cao lai với tất cả các con cái chân thấp ở F2 thu được F3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F3, xác suất để thu được 1 cá thể cái có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Tìm tỉ lệ cá thể cái có kiểu gen dị hợp trong số các cá thể F3.

- Cho con đực (XY) có chân cao giao phối với con cái có chân thấp được F1 đồng loạt chân thấp   tính trạng chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao.

Quy ước: A - chân thấp,                   a - chân cao

- Ở đời F2 tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác giới cái

  Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X

-                        P: XaY x XAXA 

                         F1: XAXa; XAY  

                         F1 x F1

                         F2: 1XAXA; 1XAXa; 1XAY; 1XaY     

- Cho con đực chân cao ở F1 lai với tất cả các con cái chân thấp ở F2.

Con cái chân thấp ở F2 gồm có 1XAXA; 1XAXa sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

Con đực chân cao có kiểu gen XaY cho 2 loại giao tử là Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)

Ở đời F3, cá thể cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ = Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)các cá thể có kiểu hình còn lại chiếm tỉ lệ Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 


 Bài 7: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Tìm tỉ lệ của kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể cái của F2.

- Tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định, đời F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ   Thân xám là tính trạng trội so với thân đen; Mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng.

- Quy ước: A quy định thân xám,   a quy định thân đen

                  B quy định mắt đỏ,       b quy định mắt trắng.

- Mặt khác ở F2, tất cả các con cái đều có thân xám, mắt đỏ trong khi con đực thì có nhiều loại kiểu hình => Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên NST X.

- Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 20% con đực thâm xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ => có hoán vị gen.

Tần số hoán vị gen Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

- F1 có kiểu gen là XABY, XABXab  

Sơ đồ lai:         XABY             x            XABXab 

Giao tử: 0,5XAB , 0,5Y                  0,4XAB ,0,4Xab ,0,1XAb, 0,1XaB.

Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)       

- Cá thể cái F2 gồm có

           0,2XABXab; 0,05XABXAb; 0,05XABXaB; 0,2XABXab.     

  Cá thể dị hợp 2 cặp gen là 0,2XABXab chiếm tỉ lệ

          Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)   

 Bài 8: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội sẽ làm cho quả nặng thêm 20g, cây đồng hợp gen lặn aabbddee có quả nặng 150g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn cho cây có quả nhẹ nhất được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 5 cây ở F2, xác suất để thu được 3 cây có khối lượng quả 210g là bao nhiêu? Biết rằng các cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau.

Hướng dẫn giải

Xác định tỉ lệ của loại cây có quả nặng 210g ở F2.

Sơ đồ lai:         AABBDDEE    x     aabbddee

            F1:       AaBbDdEe

F1 x F1:       AaBbDdEe    x     AaBbDdEe.

- Loại cây có quả nặng 210g là loại cây có 3 alen trội và 5 alen lặn

- Loại cá thể có 3 alen trội có tỉ lệ Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

  Loại cây có quả nặng 210g có tỉ lệ Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải); Loại cây không có quả nặng 210g có tỉ lệ  

Bài 9: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ:

                          Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)

Gen a và b không có hoạt tính, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây hoa trắng lai với cây hoa trắng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2. Xác suất để trong 2 cây chỉ có 1 cây hoa đỏ là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Xác định tỉ lệ của loại kiểu hình hoa đỏ, hoa trắng ở F2.

- Nhìn vào sơ đồ ta suy ra được tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen có A và B thì có hoa đỏ

Khi thiếu gen A hoặc thiếu B hoặc thiếu cả hai gen thì có hoa trắng.

- Khi cho cây hoa trắng lai với cây hoa trắng được F1 đồng loạt hoa đỏ => Bố mẹ thuần chủng và Fcó kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen   Kiểu gen của F1 là AaBb

F1 tự thụ phấn, ta có:              AaBb   x    AaBb

Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình          9A-B-       9 Hoa đỏ

                                              Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)7 Hoa trắng

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

=> Ở F2, Cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

               Cây hoa trắng chiếm tỉ lệ Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 


Bài 10: Cho cây có hoa màu vàng lai với cây hoa màu vàng, đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa vàng; 43,75% cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1. Xác suất để thu được ít nhất 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Tìm tỉ lệ của cây thuần chủng trong số các cây hoa trắng ở F1.

- Đời con có tỉ lệ 56,25% cây cho hoa vàng; 43,75% cây hoa trắng = 9 : 7

=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước: A-B-   quy định hoa vàng

            Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải)quy định hoa trắng

Kiểu gen của bố mẹ là AaBb x AaBb.

- Cây hoa trắng ở F1 gồm có 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb. Trong đó cây thuần chủng gồm có 3 cây là 1AAbb, 1aaBB, 1aabb.

=> Ở đời F1, trong số các cây hoa trắng, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

Cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

- Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng, xác suất để cả 2 cây đều không thuần chủng là Các dạng bài tập Quy luật di truyền hay, (có lời giải) 

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên