Nhân một số với một tổng Nhân một số với một hiệu lớp 4 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài viết Nhân một số với một tổng Nhân một số với một hiệu lớp 4 sẽ tóm tắt lý thuyết trọng tâm và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 4.

Nhân một số với một tổng Nhân một số với một hiệu lớp 4 (Lý thuyết + Bài tập)

(199k) Xem Khóa học Toán lớp 4 KNTTXem Khóa học Toán lớp 4 CTSTXem Khóa học Toán lớp 4 CD

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

Ví dụ. Tìm và tính giá trị của hai biểu thức:

4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

Hướng dẫn giải

4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32

4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a x (b +c) = a x b + a x c

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

3 x (7 - 5) và 3 x 7 3 x 5

Hướng dẫn giải

Ta có: 

3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6

3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6

Vậy 3 x (7 - 5) = 3 x 7 3 x 5.

Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau:

a x (b - c) = a x b – a x c

Bài tập áp dụng

Câu 1: Tính bằng hai cách:

a) 28 x (7 – 2)    

b) 135 x (10 – 1)                                                           

c) 79 x 5 – 79 x 3

d) 564 x 10 – 564 x 8

Hướng dẫn giải

a) 28 x (7 – 2) = 28 x 5                             28 x (7 – 2) = 28 x 7 – 28 x 2

        = 140                                         = 196 – 56 =140

b) 135 x (10 – 1) = 135 x 9                      135 x (10 - 1) = 135 x 10 - 135 x 1

= 1215                                                       = 1350 – 135 = 1215

c) 79 x 5 – 79 x 3 = 395 – 237                 79 x 5 – 79 x 3 = 79 x (5 – 3)

               = 158                                          = 79 x 2 = 158

d) 564 x 10 – 564 x 8 = 5640 – 4512       564 x 10 – 564 x 8 = 564 x (10 – 8)

                  = 1128                                     = 564 x 2 = 1128

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 43 x 18 – 43 x 8 

b) 234 x 135 – 234 x 35 

c) 789 x 101 – 789
Hướng dẫn giải

a) 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x (18 – 8)

                = 43 x 10 = 430

b) 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x (135 – 35)

                    = 234 x 100 = 23400

c) 789 x 101 – 789 = 789 x 101 – 789 x 1

                = 789 x (101 – 1)

              = 789 x 100 =78900

(199k) Xem Khóa học Toán lớp 4 KNTTXem Khóa học Toán lớp 4 CTSTXem Khóa học Toán lớp 4 CD

Xem thêm tóm tắt lý thuyết trọng tâm Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học