Toán lớp 3 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) | Chuyên đề Toán lớp 3
Trọn bộ 35 Chuyên đề Toán lớp 3 nâng cao sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 3.
Toán lớp 3 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải)
Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 KNTT Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CTST Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 3 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chuyên đề Toán lớp 3 Kết nối tri thức
Chuyên đề Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
Chuyên đề Toán lớp 3 Cánh diều
Chuyên đề Toán lớp 3 Học kì 1
(Chuyên đề Toán lớp 3) Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, phép tính trừ
(Chuyên đề Toán lớp 3) Tìm một số trong các phần bằng nhau của một số
(Chuyên đề Toán lớp 3) So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Chuyên đề Toán lớp 3 Học kì 2
Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 KNTT Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CTST Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CD
Gấp một số lên nhiều lần lớp 3 (có lời giải)
I. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
Ví dụ 1. Đoạn thẳng AB dài 5cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng CD.
Bài làm:
Ta có sơ đồ:
Độ dài đoạn thẳng CD là:
5 x 3 = 15 (cm).
Đáp số: 15 cm.
Ví dụ 2. Tổng của hai số là 48, Số lớn gấp 6 lần số bé. Tìm hai số đó.
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 1 +5 = 6 (phần)
Số bé là:48: 6 = 8
Số lớn là: 48 - 8 = 40
Đáp số: Số bé:8 ; Số lớn: 40.
Ví dụ 3. Nam có số bi xanh nhiều hơn số bi đỏ là 18 viên. Biết số bi xanh gấp 4 lần số bi đỏ. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi mỗi loại?
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:4 -1 = 3 (phần)
Số bi đỏ là:18 : 3 = 6 (viên)
Số bi xanh là: 18 + 6 = 24 (viên).
Đáp số: Bi đỏ: 6 viên bi; Bi xanh: 24 viên bi.
Ví dụ 4. Minh có 20 nhãn vở. Nếu Bình có thêm 9 nhãn vở thì số nhãn vở của Bình sẽ gấp 2 lần số nhãn vở của Minh. Hỏi Bình có bao nhiêu nhãn vở?
Bài làm:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Bình có thêm 9 nhãn vở thì lúc đó số nhãn vở của Bình là:
20 x 2 = 40 (nhãn vở).
Bình có số nhãn vở là: 40 - 9 = 31 (nhãn vở).
Đáp số: 31 nhãn vở.
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Viết số thích hợp theo mẫu:
Bài 2. Buổi sáng một của hàng bán được 35 m vải. Buổi chiều, cửa hàng đó bán được số mét vải gấp 6 lần số vải buổi sáng. Hỏi buổi chiều, cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3. Mai và Lan có 54 quyển truyện, Lan có số truyện gấp đôi số truyện của bạn Mai. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển truyện?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 4. Có hai giỏ xoài, giỏ thứ nhất có 15 quả. Nếu thêm vào giỏ thứ hai 9 quả thì số quả ở giỏ thứ hai sẽ gấp ba lần số quả ở giỏ thứ nhất. Hỏi lúc đầu, giỏ thứ hai có bao nhiêu quả xoài?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
III. LUYỆN TẬP
Bài 1 . Hưởng ứng phong trào “Nói không với rác thải nhựa”, lớp 3A chia làm hai nhóm. Nhóm thứ nhất thu được 72 chai nhựa, nhóm thứ hai thu được số chai nhựa gấp 3 lần nhóm thứ nhất. Tính tổng số chai nhựa lớp 3A thu được.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2. Lan có 18 con tem, Lan có số tem gấp 3 lần số tem của Thắm. Hỏi Lan nhiều hơn Thắm bao nhiêu con tem?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất có 46 lít dầu, thùng thứ hai nếu thêm 16 lít thì sẽ có số dầu gấp đôi thùng thứ nhất. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 4. Có ba thùng xà phòng, thùng thứ nhất nặng gấp 4 lần thùng thứ hai, thùng thứ hai nặng gấp đôi thùng thứ ba. Hỏi thùng thứ nhất và thùng thứ ba mỗi thùng nặng bao nhiêu ki – lô – gam, biết thùng thứ hai nặng 16kg?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 5. Có hai hộp kẹo, hộp thứ nhất có 12 viên kẹo, hộp thứ hai có số kẹo gấp 3 số kẹo ở hộp thứ nhất. Hỏi phải chuyển bao nhiêu viên kẹo từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất để số kẹo ở hai hộp bằng nhau?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 6. Trên sân có một đàn gà và đàn heo. Người ta đếm được có 96 chân gà và số con heo gấp 3 lần số con gà. Hỏi trên sân có bao nhiêu con heo?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 7. Bình và Dũng có một số viên bi, biết Bình có 42 viên bi. Sau khi Bình cho Dũng 6 viên bi thì số bi còn lại của Bình gấp 3 lần tổng số bi của Dũng. Hỏi lúc đầu Dũng có bao nhiêu viên bi?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 8. Có ba sợi dây, sợi thứ nhất dài 12cm, sợi thứ hai dài gấp 3 lần sợi thứ nhất, sợi thứ ba ngắn hơn sợi dây thứ hai là 16cm . Hỏi cả ba sợi dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 9. Bình nghĩ một số. Biết rằng số bé nhất có ba chữ số kém số đó 7 lần. Tìm số Bình đã nghĩ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 10. Tổng của hai số là 48, biết số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm hai số đó ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 11. Minh nghĩ tới một số mà tích của số đó với số tự nhiên lớn nhất có một chữ số thì bằng 270. Tìm số Minh nghĩ ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 12. Có hai hộp bi, hộp thứ nhất có 12 viên bi. Nếu bớt đi 4 viên bi ở hộp thứ hai thì số bi còn lại ở hộp thứ hai gấp đôi số bi ở hộp thứ nhất. Hỏi lúc đầu, hộp thứ hai hơn hộp thứ nhất bao nhiêu viên bi ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 13. Hiện nay, tuổi bố gấp 10 lần tuổi Tùng, tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi Tùng. Bố hơn mẹ 8 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 14. Tìm một số, biết số đó gấp lên 5 lần rồi thêm 15 đơn vị thì được kết quả bằng số liền sau số lớn nhất có hai chữ số ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 15. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất có 25 lít dầu, thùng thứ hai có số dầu gấp 3 lần số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi hai thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 16. Tú có 15 cái kẹo, Bình có số kẹo gấp 3 lần số kẹo của Tú, Chi có số kẹo ít hơn Bình 19 cái. Hỏi Chi có bao nhiêu cái kẹo ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 17. Tổng số tem sưu tầm của bạn An, Quỳnh, Giao là số lớn nhất có hai chữ số. Số tem của An gấp 3 lần số tem của Quỳnh, số tem của Quỳnh gấp 2 lần số tem của Giao. Hỏi mỗi bạn sưu tầm được bao nhiêu con tem ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
................................
................................
................................
Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 KNTT Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CTST Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CD
Tài liệu giáo án lớp 3 các môn học chuẩn khác:
Xem thêm đề thi lớp 3 các môn học có đáp án hay khác:
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Bộ đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)
- Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)