Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, phép tính trừ lớp 3 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, phép tính trừ lớp 3 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 3.
Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, phép tính trừ lớp 3 (có lời giải)
Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 KNTT Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CTST Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 3 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Phép cộng, tên gọi thành phần
Chú ý: a + b được gọi là tổng.
Mối quan hệ trong phép cộng:
- Số hạng chưa biết = Tổng – Số hạng đã biết.
- Nếu tăng (hoặc giảm) một trong hai só hạng bao nhiêu đơn vị, thì tổng cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu đơn vị.
- Nếu tăng (hoặc giảm) một số hạng bao nhiêu đơn vị, và giảm (hoặc tăng) số hạng còn lại bấy nhiêu đơn vị thì tổng không thay đổi.
2. Phép trừ, tên gọi thành phần
Chú ý: a – b được gọi là hiệu:
Mối quan hệ trong phép trừ.
- Nếu tăng (hoặc giảm ) số bị trừ bao nhiêu đơn vị, thì hiệu cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu đơn vị.
- Nếu tăng (hoặc giảm ) số trừ bao nhiêu đơn vị, thì hiệu cũng giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu đơn vị.
- Nếu tăng (hoặc giảm ) số bị trừ bao nhiêu đơn vị và tăng ( hoặc giảm ) số bị trừ bấy nhiêu đơn vị thì hiệu không đổi.
- Nếu tăng (hoặc giảm) một số hạng bao nhiêu đơn vị, và giảm (hoặc tăng) số hạng còn lại bấy nhiêu đơn vị thì tổng không thay đổi.
MỘT SỐ DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Dạng 2: Tìm tổng (hiệu) khi thay đổi thành phần trong phép tính.
Ví dụ 1: Tổng của hai số là 145. Nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và tăng số hạng thứ hai lên 7 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu ?
Bài làm
Giữ nguyên số hạng thứ nhất và tăng số hạng thứ hai lên 7 đơn vị thì tổng tăng lên 7 đơn vị.
Tổng mới là : 145 + 7 = 152
Đáp số : 152
Ví dụ 2: Hiệu của hai số là 258. Nếu tăng số bị trừ lên 12 đơn vị và giảm số trừ đi 6 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu ?
Bài làm
Khi tăng số bị trừ lên 12 đơn vị thì hiệu tăng lên 12 đơn vị.
Khi giảm số trừ đi 6 đơn vị thì hiệu tăng lên 6 đơn vị.
Vậy hiệu mới tăng thêm: 12 + 6 = 18
Hiệu mới là: 258 + 18 = 276
Đáp số: 276
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Tìm y, biết :
a) 216 + y = 469
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
b) y - 157 = 389 - 256
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
c) 425 - 123 + y = 369
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
d) 89 - y = 38 + 26
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2. Tổng của hai số là 258. Nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và giảm số hạng thứ hai đi 25 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3. Hiệu hai số bằng 102. Nếu giữ nguyên số bị trừ và tăng số trừ thêm 27 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
LUYỆN TẬP 1
Phần 1: Viết đáp số hoặc câu trả lời ngắn gọn vào ô trống.
STT |
Câu hỏi |
Đáp số, câu trả lời |
1 |
Tìm x, biết: x + 342 = 581 |
....................................... |
2 |
Tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 748 và 672. |
....................................... |
3 |
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống: 41 – 18 ... 5 x 5 4 x 6 ... 3 x 8 |
....................................... ....................................... |
4 |
Tính: 2 x 9 + 135 |
....................................... |
5 |
Tính chu vi hình tam giác ABC, biết: AB = BC = CD = 4cm. |
....................................... |
6 |
Thùng thứ nhất chứa 250l dầu, thùng thứ nhất chứa nhiều hơn thùng thứ hai 70l dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu? |
....................................... |
Phần 2: Giải các bài toán sau
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
625 + 93
875 – 693
867 – 59
780 – 753
Bài 2. Tính
a) 4 x 6 + 234
b) 25 : 5 x 8
Bài 3. Một tòa nhà có 9 tầng, mỗi tầng có 5 phòng. Hỏi tòa nhà đó có tất cả bao nhiêu phòng?
Bài 4. Tìm một số, biết rằng gấp số đó lên 4 lần thì được số tròn chục lớn hơn 78 và nhỏ hơn 87.
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
LUYỆN TẬP 2
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
362 + 305
247+ 646
346 - 245
685- 253
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2. Tính
350+ 23 +19
100 - 34 + 224
368 - 59 + 426
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3. Điền dấu (< ;> ;=) thích hợp vào ô trống:
Bài 4. Điền chữ số thích hợp vào dấu chấm trong mỗi phép tính sau :
Bài 5. Tìm số tự nhiên x, biết
a) 120 + x = 451 + 117
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
b) x + 400 = 876 - 148
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
c) 490 - x = 555 - 212
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
d) x - 123 = 258 + 545
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 6. Tính ra đề-xi-mét (dm) :
1m3dm+4m7dm
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
5dm1cm-2dm1cm
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
6dm4cm+3dm6cm
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
7m4cm-6m4cm
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 7. Có ba xe chở hảng, xe thứ nhất chở 27 bao hàng, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 5 bao hàng và nhiều hơn xe thứ ba 8 bao hàng. Hỏi cả ba xe chở bao nhiêu hàng ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 8. Có một sợi dây được cắt thành 3 đoạn. Đoạn thứ nhất dài hơn đoạn thứ hai 5m, đoạn thứ hai ngắn hơn đoạn thứ ba 7m, biết đoạn thứ ba dài 12m. Hỏi sợ dây đó dài bao nhiêu mét ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 9. Dũng có 18 viên bi, Dũng có ít hơn Hùng 5 viên bi nhưng có nhiều hơn Bình 7 viên bi. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bi?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 10. Tính tổng của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số với số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
Bài 11. Tổng của hai số lớn hơn số hạng thứ nhất 400 đơn vị. Số hạng thứ nhất nhỏ hơn số hạng thứ hai 198 đơn vị. Tìm hai số hạng đó.
Bài 12. Tổng hai số là 147 . Nếu số lớn giảm 32 đơn vị và số bé tăng 50 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu?
Bài 13. Hiệu của hai số bằng 16 . Nếu giữ nguyên số trừ và tăng số bị trừ thêm 9 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
Bài 14. Hiệu của hai số bằng 92 . Nếu giữ nguyên số bị trừ và tăng số trừ thêm 30 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
Bài 15. Hai năm trước tổng số tuổi của hai chị em Lan là 14 . Hỏi bốn năm sau tổng số tuổi của hai chị em Lan là bao nhiêu?
Bài 16. Ba năm trước tổng số tuổi của hai chị em là 14 . Hỏi bốn năm sau tổng số tuổi của hai chị em là bao nhiêu?
Bài 17. Trong một phép trừ có số bị trừ lớn hơn hiệu 388 đơn vị và số trừ nhỏ hơn hiệu 15 đơn vị. Tìm số bị trừ.
Bài 18. Đường gấp khúc ABCD có đoạn BC dài 6dm5cm ; đoạn BC dài hơn đoạn AB 15cm và ngắn hơn đoạn CD 2dm. Hỏi đường gấp khúc ABCD dài bao nhiêu mét?
Bài 19. Một người dùng sợi dây thép dài 3m để uốn thành một hình tam giác, biết độ dài một cạnh là 1m25cm. Hỏi tổng độ dài hai cạnh còn lại là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 20. Hiệu của hai số là 564. Nếu tăng số bị trừ thêm 96 đơn vị và giảm số trừ đi 54 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu ?
Bài 21. Điền số thích hợp vào ô trắng :
................................
................................
................................
Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 KNTT Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CTST Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CD
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 3 hay, chọn lọc khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)