So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn lớp 3 (có lời giải)

Bài viết Chuyên đề So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn lớp 3 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 3.

So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn lớp 3 (có lời giải)

Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 KNTT Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CTST Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 3 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨ CẦN GHI NHỚ

Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, ta làm như sau:

Bước 1: Tính số lớn gấp mấy lần số bé.

Bước 2: Kết luận số bé bằng một phần mấy số lớn.

Ví dụ: 6 bằng một phần mấy của 48?

Bài làm:

48 gấp 6 số lần là: 48: 6 = 8 (lần)

Vậy 6 bằng 18 của 48

II. MỘT SỐ DẠNG TOÁN

Dạng 1: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

Dạng 2: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn (ẩn số bé, ẩn số lớn hoặc ẩn cả hai số).

Ví dụ 1: Phương có số viên bi là số tròn chục liền trước của 70 , em Phương có 6 viên bi. Hỏi số bi của em bằng một phần mấy số bi của Phương?

Quảng cáo

Bài làm:

Số tròn chục liền trước 70 là 60, vậy Phương có 60 viên bi.

Số bi của Phương gấp số bi của em Phương số lần là:60 : 6 = 10 (lần)

Vậy số bi của em Phương bằng 110 số bi của Phương.

Ví dụ 2: Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con, biết hiện nay con 6 tuổi. Hỏi hai năm nữa tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?

Bài làm:

Hai năm nữa tuổi mẹ là: 6 x 5 + 2 = 32 (tuổi).

Hai năm nữa tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 32 ; (6 + 2 ) = 4 (lần)

Vậy hai năm nữa tuổi con bằng 14 tuổi mẹ.

Dạng 3. Biết số bé bằng một phần mấy số lớn, tìm số lớn hoặc tìm số

Ví dụ 3:  Biết 15 số vở của Anna là 6 quyển, 12 số vở của Rich là 5 quyển. Hỏi số vở của Rich bằng một phần mấy số vở của Anna

Bài giải:

Số vở của Anna là: 6 x 5 = 30 (quyển)

Số vở của Rich là: 5 x 2 = 10 (quyển)

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack
-->

Số vở của Anna gấp số vở của Rich số lần là: 30 : 10 = 3 (lần)

Vậy số vở của Rich bằng 13 số vở của Anna

III. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. Nhà Chi cách trường 2km, nhà Bảo cách trường 8km. Hỏi quãng đường từ nhà Chi đến trường bằng một phần mấy quãng đường từ nhà Bảo đến trường?

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

Bài 2. Giỏ xoài có 50 quả, giỏ cam sau khi bán đi một nửa thì còn lại 50 quả. Hỏi lúc đầu số xoài bằng một phần mấy số cam?

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

Bài 3. Biết 16 tuổi bố là tuổi của Minh. Em gái kém Minh 4 tuổi. Biết năm nay Minh 10 tuổi. Hỏi tuổi em gái bằng một phần mấy tuổi bố?

Quảng cáo

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

LUYỆN TẬP

Bài 1. Trên đồi có 24 con trâu và 8 con bò đang ăn cỏ. Hỏi số bò bằng một phần mấy số trâu?

………………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………………….…………………………………

Bài 2. Tìm số theo yêu cầu sau:

a) Biết số lớn gấp 7 lần số bé và số bé là 5. Tìm số lớn.

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

b) Biết số lớn gấp 6 lần số bé và số lớn là 24. Tìm số bé

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

Bài 3.           Lớp 3A có 17 bạn nam và 15 bạn nữ. Tổ Một của lớp có 8 bạn. Hỏi số học sinh của tổ Một bằng một phần mấy số học sinh của lớp 3A?

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

Bài 4.           Sợi dây thứ nhất dài 24m, sợi dây thứ nhất dài hơn sợi dây thứ hai 16m. Hỏi sợi dây thứ hai dài bằng một phần mấy độ dài sợi dây thứ nhất?

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

Bài 5.           Một tủ sách có 12 quyển sách ở ngăn trên và 28 quyển sách ở ngăn dưới. Người ta lấy đi 8 quyển sách. Hỏi số quyển sách lấy đi bằng một phần mấy số sách trong tủ?

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

Bài 6.           Hiện nay cháu 4 tuổi, ông 52 tuổi. Hỏi hai năm nữa tuổi cháu bằng một phần mấy tuổi ông?

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

Bài 7.           Hiện nay mẹ 35 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi ba năm trước tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

Bài 8.           Lan có quyển truyện gồm 145 trang. Lan đã đọc được 15 số trang của quyển truyện đó. Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới hết quyển truyện?

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

Bài 9.           Một người đi xe đạp sau 12 giờ đi được 5km. Một ô tô trong 1 giờ đi được 60km. Hỏi trong một giờ quãng đường xe đạp đi được bằng một phần mấy quãng đường ô tô đi được?

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

Bài 10.         Biết rằng 14 số gà ở chuồng thứ nhất là 2 con,15 số gà ở chuồng thứ hai là 16 con. Hỏi số gà ở chuồng thứ nhất bằng một phần mấy số gà ở chuồng thứ hai?

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

Bài 11.         Huệ có một số viên phấn. Huệ cho Lan 13 số viên phấn, cho Hồng 8 viên phấn thì Huệ còn lại 10 viên. Hỏi lúc đầu Huệ có bao nhiêu viên phấn?

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

………………………………………………………………….…………………………………

................................

................................

................................

Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 KNTT Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CTST Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CD

Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 3 hay, chọn lọc khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học