Bài toán tính ngược từ cuối lớp 3 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Bài toán tính ngược từ cuối lớp 3 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 3.
Bài toán tính ngược từ cuối lớp 3 (có lời giải)
Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 KNTT Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CTST Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 3 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
- Thực hiện liên tiếp các phép tính ngược với các phép tính đã cho trong đề bài và thứ tự thực hiện cũng ngược với thứ tự trong đề bài.
- Cần nhớ quy tắc tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
MỘT SỐ DẠNG TOÁN
Dạng 1: Vận dụng để giải các bài toán số học
Ví dụ 1. Tìm một số, biết nếu đem số đó chia cho 3, được bao nhiêu trừ đi cho 2 thì được kết quả là 7.
Bài làm
Cách 1: Dùng lưu đồ:
Số ghi trong hình vuông B là: 7 + 2 = 9.
Số ghi trong hình vuông A là: 9 x 3 = 27.
Vậy số cần tìm là 27.
Cách 2: Đưa bài toán về tìm x:
Gọi số cần tìm là x. Ta có: x : 3 - 2 = 7
x : 3 = 7 + 2
x : 3 = 9
x = 9 x 3
x = 27 .
Vậy x = 27.
Dạng 2: Vận dụng để giải toán có lời văn
Ví dụ 2. An, Bình và Hòa được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hòa 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu, mỗi bạnh có ban nhiêu nhãn vở?
Bài làm
Lúc đầu, An có số nhãn vở là:
12 + 6 = 18 (cái).
Lúc đầu, Bình có số nhãn vở là:
12 +4 = 16(cái).
Lúc đầu, Hòa có số nhãn vở là:
12 - 6 = 8 (cái).
Đáp số: An: nhãn vở, Bình: nhãn vở, Hòa: nhãn vở.
Ví dụ 3. Có một túi kẹo. Lần một, An đã lấy ra số kẹo trong túi. Lần hai, My lấy ra một nửa số kẹo còn lại. Cuối cùng, trong túi còn 5 chiếc kẹo. Hỏi lúc đầu, trong túi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?
Bài làm
Trước khi My lấy, trong túi có số kẹo là:
5 x 2 = 10 (chiếc).
Lúc đầu, trong túi có số kẹo là:
10 x 2 = 20 (chiếc).
Đáp số: 20 chiếc kẹo.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Tìm một số, biết số đó nhân với 4 được bao nhiêu rồi trừ đi 128 thì được kết quả là 128.
Bài làm:
Cách 1: Dùng lưu đồ:
Số ghi trong hình vuông B là: 128 + 128 = 256.
Số ghi trong hình vuông A là: 256 : 4 = 64.
Vậy số cần tìm là 64.
Cách 2: Đưa bài toán về tìm x:
Gọi số cần tìm là x. Ta có: x x 4 - 128 = 128
x x 4 = 128 + 128
x x 4 = 256
x = 256 : 4
x = 64 .
Vậy x = 64.
Bài 2. Lan, Huệ và Mai gấp được một số ngôi sao. Nếu Lan cho Huệ 11 ngôi sao và cho Mai 12 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau và bằng 25 ngôi sao. Hỏi lúc đầu, mỗi bạn gấp được
Bài làm:
Lúc đầu, Mai có số ngôi sao là:
25 - 12 = 13 (ngôi sao).
Lúc đầu, Huệ có số ngôi sao là:
25 - 11 = 14 (ngôi sao).
Lúc đầu, Lan có số ngôi sao là:
25 + 11 + 12 =48 (ngôi sao).
Đáp số: Lan: 48 ngôi sao, Huệ: 14 ngôi sao, Mai: 13 ngôi sao.
Bài 3. Bình có một số viên bi, Bình cho Hùng số bi, rồi cho An 8 viên bi thì Bình còn lại 17 viên bi. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
LUYỆN TẬP
Bài 1. Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 7 thì bằng 7137 trừ 6829
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2. Tìm một số, biết rằng lấy 16021 trừ đi số đó thì bằng 451 cộng với 2019.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3. Tìm một số, biết rằng lấy số đó cộng với 6783 được bao nhiêu trừ đi 1289 thì được kết quả là 6578.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 4. Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 2956 được bao nhiêu rồi chia cho 5 thì được kết quả là 1499.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 5. Tìm một số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 4 rồi cộng với 991, được bao nhiêu đem chia cho 3 thì được kết quả là 853.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 6. Ba bạn Trung, Nam, Dũng có tổng cộng 90 viên bi. Nếu Trung cho Nam 3 viên bi, Nam cho Dũng 5 viên bi, Dũng cho Trung 6 viên bi thì số bi của ba bạn bằng nhau. Tính số viên bi của mỗi bạn lúc đầu.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 7. Lớp 3A có 42 bạn xếp thành 3 hàng không đều nhau. Bạn lớp trưởng chuyển 7 bạn ở hàng một sang hàng hai, rồi chuyển 6 bạn từ hàng hai sang hàng ba thì lúc này số bạn ở mỗi hàng bằng nhau. Hỏi lúc đầu, mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 8. Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 3 lần, rồi lại tiếp tục giảm đi 5 lần thì được số mới bằng số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 9. Hai đội tham gia trồng rừng. Tổng số cây hai đội trồng được là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Nếu đội thứ nhất trồng thêm 9 cây, đội thứ hai trồng bớt đi 5 cây thì số cây trồng được của mỗi đội là bằng nhau. Hỏi lúc đầu, mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 10. Ba 3A, 3B, 3C lớp trồng được một số cây. Biết số cây ba lớp trồng được là 45 cây. Nếu lớp 3A trồng ít đi 5 cây, lớp 3B trồng thêm 7 cây, lớp 3C trồng ít đi 17 cây thì số cây 3 lớp trồng bằng nhau. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 11. Có ba hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn An lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì từ hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy 2 bút chì ở hộ thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 12. Một người bán cam, lần thứ nhất bán được số cam, lần thứ hai bán được 50 quả thì còn lại 30 quả cam. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu quả?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 13. Một người phải đi một quãng đường. Trong giờ đầu người đó đi được 12km. Trong 2 giờ sau đó, người đó đi được một nửa quãng đường còn lại sau giờ đầu. Trong 3 giờ tiếp theo người đó đi được 35km thì hết quãng đường. Hỏi quãng đường người ấy phải đi dài bao nhiêu ki – lô – mét ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
................................
................................
................................
Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 KNTT Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CTST Xem thử Chuyên đề Toán lớp 3 CD
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 3 hay, chọn lọc khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)